BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3233/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2006 |
Kính gửi: Công ty TNHH 27/7
Trả lời công văn số 09/TTr ngày 18/5/2006 của Công ty TNHH 27/7 hỏi về ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
* Theo báo cáo và hồ sơ kèm theo của Công ty TNHH 27/7 thì Công ty TNHH 27/7 được thành lập và hoạt động từ 30/5/2001 có các Điều kiện để áp dụng chế độ khuyến kích đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10. Cụ thể như sau:
1) Thành lập ở huyện Sơn Dương - địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2) Sử dụng lao động trên 20 người theo Điểm b Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.
Theo Điều kiện trên thì trường hợp này được ưu đãi thuế gồm;
- Được áp dụng thuế suất 25% theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP (đáp ứng được Điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư).
- Được miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho hai năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế theo Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP (đáp ứng được Điều kiện lao động).
Nhưng tại thời Điểm thành lập và hoạt động, Công ty không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư nên công ty không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định trên.
* Tại Điểm 8 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế TNDN hướng dẫn: "Các cơ sở kinh doanh trong nước đã thành lập trước đây, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi về thuế theo các Điều kiện ưu đãi đầu tư trước đây cho Khoảng thời gian ưu đãi còn lại tính từ ngày 01/01/2004".
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, Công ty được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN tính từ ngày 01/01/2004 như sau:
- Được áp dụng thuế suất 20% cho đến hết năm 2010.
- Theo trình bày của Công ty thì năm 2002 Công ty chưa có thu nhập chịu thuế, nếu năm 2003 Công ty bắt đầu có thu nhập chịu thuế thì việc tính ưu đãi miễn, giảm thuế bắt đầu từ năm 2003. Vì vậy, thời gian còn lại Công ty được ưu đãi về thuế cụ thể là: miễn thuế TNDN năm 2004 và giảm 50% thuế TNDN năm 2005, 2006 nếu Công ty thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ và đã đăng ký thuế, nộp thuế với cơ quan thuế theo kê khai.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH 27/7 biết và đề nghị Công ty làm việc cụ thể với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1835/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Công văn số 535/TCT-CS về việc chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 550TCT/ĐTNN về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1518/TCT-CS về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 8220/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn số 1835/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 3Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn số 535/TCT-CS về việc chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 550TCT/ĐTNN về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1518/TCT-CS về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 8220/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn số 3233/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số hiệu: 3233/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/08/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực