Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
.
.
.
.
.
.
.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2977/LĐTBXH-LĐVL | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng Hải Phòng
Trả lời công văn số 101/CV-CTY ngày 29/6/2005 của quý Công ty về việc ghi ở trích yếu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Đối tượng hưởng chế độ theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 22/11/2002 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10/8/2004 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước được quy định cụ thể tại Điều 2 của Nghị định nói trên, bao gồm:
“Những người lao động đang thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, gồm:
1. Người lao động dôi dư trong công ty, đơn vị (sau đây được gọi chung là công ty) thực hiện sắp xếp theo quy định tại Điều 1 (trừ Khoản 6) của Nghị định này đã được tuyển dụng vào khu vực nhà nước trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 (thời điểm thực hiện Chỉ thị số 20/1998/CT-TTg của thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước) gồm:
a) Người lao động đang làm việc, khi sắp xếp lại, công ty đã tìm mọi biện pháp tạo việc làm, nhưng không bố trí được việc làm;
b) Người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của công ty nhưng không có việc làm (đang chờ việc), tại thời điểm sắp xếp lại, công ty vẫn không bố trí được việc làm.
2. Người lao động trong công ty bị giải thể, phá sản.
3. …”
Căn cứ quy định trên, nếu trước thời điểm doanh nghiệp chuyển thành công ty cổ phần ông Hường vẫn thuộc diện công ty quản lý và có đủ các điều kiện theo quy định thì được hưởng chế độ lao động dôi dư.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đề nghị quý Công ty nghiên cứu để thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1311/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về mức thời gian tính chế độ lao động dôi dư cho người lao động
- 2Công văn số 4165/LĐTBXH-CSSLĐVL ngày 27/11/2002 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về Chế độ lao động dôi dư
- 3Công văn số 598/LĐTBXH-LĐVL về việc hướng dẫn giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 1311/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về mức thời gian tính chế độ lao động dôi dư cho người lao động
- 2Công văn số 4165/LĐTBXH-CSSLĐVL ngày 27/11/2002 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về Chế độ lao động dôi dư
- 3Chỉ thị 20/1998/CT-TTg về đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước do Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 5Nghị định 155/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 6Công văn số 598/LĐTBXH-LĐVL về việc hướng dẫn giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn số 2977/LĐTBXH-LĐVL của Bộ lao động thương binh và xã hội về Chế độ lao động dôi dư
- Số hiệu: 2977/LĐTBXH-LĐVL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/09/2005
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Đại Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra