Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 598/LĐTBXH-LĐVL | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: Bộ Thủy sản
Trả lời Công văn số 171/TS/TCCB ngày 28/01/2005 của quý Bộ về việc ghi ở trích yếu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Về đối tượng hưởng chính sách đối với lao động dôi dư:
Người lao động làm việc trong khu vực Nhà nước từ tháng 11/1976 đến tháng 7/1991 thì nghỉ đến tháng 9/2001 sau đó làm việc liên tục đến nay, vì vậy cần xác định thời gian nghỉ việc này có phải là thời gian chờ việc hay không? Nếu thời gian này người lao động nghỉ chờ việc và tại thời Điểm sắp xếp vẫn có tên trong danh sách của doanh nghiệp thì thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ.
2. Thời gian làm việc thực tế trong khu vực Nhà nước của người lao động ở Công ty Sản xuất thực phẩm và xuất nhập khẩu Hạ Long:
- Trường hợp người lao động làm việc ở cửa hàng:
Thời gian người lao động làm việc tại cửa hàng của Công ty và thực hiện chế độ tài chính hạch toán báo số, vì vậy nếu thời gian này công ty trả lương và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thì thời gian này được tính là thời gian làm việc thực thể để hưởng chế độ theo quy định của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ
- Đối với trường hợp là công nhân viên nhận thuê chuồng gà để sản xuất kinh doanh:
Thời gian này người lao động không làm việc cho công ty, mà tự sản xuất kinh doanh vì vậy thời gian này không được tính là thời gian làm việc thực tế cho công ty để hưởng chế độ lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị quý Bộ nghiên cứu để thực hiện đúng pháp luật./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2977/LĐTBXH-LĐVL của Bộ lao động thương binh và xã hội về Chế độ lao động dôi dư
- 2Công văn số 1311/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về mức thời gian tính chế độ lao động dôi dư cho người lao động
- 3Công văn số 4491/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 23/12/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ lao động theo NĐ41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002
- 4Công văn 2250/LĐTBXH-LĐTL giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2251/LĐTBXH-LĐTL giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 2977/LĐTBXH-LĐVL của Bộ lao động thương binh và xã hội về Chế độ lao động dôi dư
- 2Công văn số 1311/LĐTBXH-LĐVL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về mức thời gian tính chế độ lao động dôi dư cho người lao động
- 3Công văn số 4491/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 23/12/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ lao động theo NĐ41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002
- 4Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 5Công văn 2250/LĐTBXH-LĐTL giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 2251/LĐTBXH-LĐTL giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn số 598/LĐTBXH-LĐVL về việc hướng dẫn giải quyết chế độ lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 598/LĐTBXH-LĐVL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2005
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Đại Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra