- 1Thông tư 45/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 78/2003/NĐ-CP, Nghị định 151/2004/NĐ-CP, Nghị định 213/2004/NĐ-CP, Nghị định 13/2005/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn 1980/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về C/O có số dẫn chiếu viết tay
- 3Công văn số 240/TCHQ-GSQL ngày 15/01/2004 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn giải quyết các vướng mắc về C/O
- 4Công văn số 1690/TCHQ-GSQL ngày 16/04/2004 của Tổng cục Hải quan về việc không sử dụng C/O viết tay
- 5Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ hướng dẫn xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá do Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 87/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 8Nghị định 213/2004/NĐ-CP bổ sung 19 mặt hàng vào Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) cho các năm 2004 - 2006
- 9Quyết định 151/2005/QĐ-BTMd bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của VN - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2961/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2005 |
Kính gởi - Cục hải quan các tỉnh, thành phố
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc về C/O từ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi thực hiện Thông tư liên bộ số TTLT 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ ngày 17/04/2000 của Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan, Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/08/2004 của Bộ Tài chính, Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ Thương Mại và Nghị định số 213/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ. Về việc này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Thời điểm nộp C/O để hưởng thuế suất ưu đãi: là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.Nếu tại thời điểm này, người nhập khẩu chưa có C/O bản chính nộp cho cơ quan Hải quan thì phải có công văn xin nộp chậm, cam kết về xuất xứ hàng hoá và thời hạn sẽ nội C/O; cơ quan Hải quan vẫn áp dụng thuế suất ưu đãi theo khai báo và cam kết của người nhập khẩu/ Thời hạn tối đa được phép nộp chậm C/O đối với mức thuế suất ưu đãi là 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Nếu quá thời hạn này mà không xuất trình được C/O hợp lệ thì cơ quan Hải quan sẽ tính lại thuế và xử phạt theo quy định hiện hành (thực hiện theo Điểm 2 Mục III Thông tư 87/2004/TT-BTC).
Đối với hàng nhập khẩu đủ điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì thời hạn xuất trình C/O được áp dụng theo các quy định riêng của thoả thuận giữa Việt Nam với từng nước hoặc từng khối nước liên quan.
2. Về thực hiện Nghị định số 213/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của CHính phủ về bổ sung 19 mặt hàng vào danh Mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện CEPT/AFTA cho các năm 2004-2006: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2005/TT-BTC ngày 06/06/2005 của Bộ Tài chính.
3. Các vướng mắc về C/O mẫu D:
- Thời hạn được nộp chậm C/O mẫu D thực hiện theo quy định tại Điểm (b) và (c) Điều 13 Quyết định số 0151/2005/QĐ-BTM ngày 27/01/2005 của Bộ Thương mại về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 về việc ban hành quy chế cấp C/O mẫu D để thực hiện ưu đãi CEPT/AFTA.
- C/O bản thứ ba (trilicate): Theo quy định tại Điều 7(d) Phần D và Điều 12 Phần E Phụ lục 2 Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ Thương Mại thì bản gốc và bản sao thứ ba phải nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá. Hiện nay, các nước ASEAN đã thống nhất sẽ sửa đổi quy định đối với bản thứ ba. Do vậy, nếu chủ hàng chỉ nộp bản chính và chưa nộp được bản thứ ba (có lý do chính đáng, ví dụ: thất lạc hồ sơ) thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận cho hưởng ưu đãi CEPT, đồng thời yêu cầu chủ hàng đề nghị nước xuất khẩu cấp lại bản thứ ba này để xuất trình cho cơ quan Hải quan trong thời hạn cho phép theo quy định tại Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM dẫn trên của Bộ Thương Mại.
4. Về C/O viết tay:
Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn xử lý các trường hợp C/O viết tay tại các công văn số 240/TCHQ-GSQL ngày 15/01/2004, 1690/TCHQ-GSQL ngày 16/04/2004 và 1980/TCHQ-GSQL ngày 23/05/2005. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố gặp vướng mắc đối với trường hợp C/O có thêm các chữ số (ví dụ mã H.S, số tham chiếu,...) được viết tay. Tại bản C/O mẫu D, ô số 12 là phần xác nhận của cơ quan cấp C/O, trên đó H.S hàng hoá có thể được in hoặc viết tay. Phần ghi mã số H.S hoặc số tham chiếu viết thêm trên C/O chỉ có tính chất tham khảo, những nội dung này không ảnh hưởng đến Mục đích việc xác định xuất xứ hàng hoá nên C/O vẫn được coi là hợp lệ.
Đề nghị Cục hải quan các tỉnh, thành phố nghiên cứu, cập nhật kịp thời các văn bản hiện hành có liên quan đế C/O để thực hiện đúng và thống nhất, tránh gây ách tắc cho doanh nghiệp.
Tổng cục hải quan hướng dẫn để Cục hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 403/GSQL-TH vướng mắc C/O do Indonesia cấp do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 401/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 402/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 3986/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O điện tử mẫu AANZ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 506/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Công văn 518/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Công văn 594/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 622/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 623/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 627/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11Công văn 672/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Công văn 1605/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 170/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14Công văn 220/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 15Công văn 3626/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 7252/TCHQ-GSQL xử lý vướng mắc về C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 300/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Thông tư 45/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 78/2003/NĐ-CP, Nghị định 151/2004/NĐ-CP, Nghị định 213/2004/NĐ-CP, Nghị định 13/2005/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn 1980/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về C/O có số dẫn chiếu viết tay
- 3Công văn số 3424/TCHQ-GSQL về việc Xử lý C/O nộp chậm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn số 240/TCHQ-GSQL ngày 15/01/2004 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn giải quyết các vướng mắc về C/O
- 5Công văn số 1690/TCHQ-GSQL ngày 16/04/2004 của Tổng cục Hải quan về việc không sử dụng C/O viết tay
- 6Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ hướng dẫn xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá do Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 87/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 9Nghị định 213/2004/NĐ-CP bổ sung 19 mặt hàng vào Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) cho các năm 2004 - 2006
- 10Quyết định 151/2005/QĐ-BTMd bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của VN - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
- 11Công văn 403/GSQL-TH vướng mắc C/O do Indonesia cấp do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 12Công văn 401/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 13Công văn 402/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 14Công văn 3986/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O điện tử mẫu AANZ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 506/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 16Công văn 518/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 17Công văn 594/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 18Công văn 622/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 19Công văn 623/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 20Công văn 627/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 21Công văn 672/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 22Công văn 1605/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Công văn 170/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 24Công văn 220/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 25Công văn 3626/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Công văn 7252/TCHQ-GSQL xử lý vướng mắc về C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 27Công văn 300/GSQL-TH vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn số 2961/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc giải quyết vướng mắc C/O
- Số hiệu: 2961/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/07/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực