Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2002 |
Kính gửi: Ông (Bà) Nguyễn Trang Đài (Dãy 2, toà nhà IBC, 1 A Mê Linh, Quận 1, t.p Hồ Chí Minh)
Sau khi xem xét đơn thư đề ngày 17/7/2002 của ông (bà) về việc ghi lại trích yếu, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trả lời như sau:
1. Nhà nước Việt Nam chỉ quy định mức lương tối thiểu đối với lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), còn các mức lương khác do người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận và ghi trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể. Theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 708/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì tiền lương tối thiểu được quy định theo vùng với 4 mức như sau:
- Mức lương tối thiểu không thấp hơn 626.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp FDI đóng trên địa bàn các quận của thành phố Hà Nội và các quận của thành phố Hồ Chí Minh;
- Mức lương tối thiểu không thấp hơn 556.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp FDI đóng trên địa bàn các huyện của thành phố Hà Nội và các huyện của thành phố Hồ Chí Minh; các quận của thành phố Hải phòng, các thành phố Biên Hoà và thành phố Vũng Tàu;
- Mức lương tối thiểu không thấp hơn 487.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp FDI đóng trên địa bàn các huyện, tỉnh, thành phố còn lại;
- Đối với một số doanh nghiệp FDI đóng trên địa bàn khó khăn, cơ sở hạ tầng thấp kém (ngoài phạm vi khoản 1, 2 nói trên) thì không thấp hơn mức 417.000 đồng/tháng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định trong thời hạn nhất định.
2. Theo Báo cáo kết quả điều tra mẫu doanh nghiệp về tiền lương và việc làm năm 2001 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì tiền lương bình quân (đồng/người/tháng) năm 2001 của lao động trong doanh nghiệp FDI như sau: bình quân chung: 992.000đ; nhân viên phục vụ: 698.000đ; công nhân: 732.000đ; kỹ sư, kỹ thuật viên: 1.084.000đ; trưởng phòng, ban và tương đương: 1.498.000đ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
- 1Công văn số 3462/LĐTBXH-TL ngày 25/09/2003 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiền lương và phụ cấp lương đối với người lao động trong Doanh nghiệp FDI
- 2Công văn 3245/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc tiền lương đối với người lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- 1Công văn số 3462/LĐTBXH-TL ngày 25/09/2003 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiền lương và phụ cấp lương đối với người lao động trong Doanh nghiệp FDI
- 2Quyết định 708/1999/QĐ-BLĐTBXH về mức lương tối thiểu và tiền lương của lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Lao dộng Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 3245/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc tiền lương đối với người lao động Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Công văn số 2495/LĐTBXH-TL ngày 31/07/2002 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về tiền lương trong doanh nghiệp FDI
- Số hiệu: 2495/LĐTBXH-TL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra