BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2277/TCT-DNNN | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2006 |
Kính gửi: Ban quản lý dự án thủy điện 5
Trả lời công văn số 645/CV-ATĐ5-P4 ngày 7/3/2006 của Ban quản lý dự án thủy điện 5 hỏi về chính sách tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 2 Mục IV phần B Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định: "…Người được Nhà nước cho thuê đất mà ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào tiền thuê đất phải nộp; trường hợp đến hết thời hạn thuê đất mà chưa trừ hết tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào thời hạn được gia hạn thuê đất tiếp theo…".
Căn cứ vào quy định trên, trường hợp nhà thầu Vinaconex đã đứng tên ký hợp đồng thuê đất (người được Nhà nước cho thuê đất) để thực hiện khai thác mỏ đá Đ2, nếu nhà thầu Vinaconex đã ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì nhà thầu được trừ số tiền đã bồi thường, hỗ trợ đất theo quy định vào tiền thuê đất phải nộp (kể cả trường hợp nhà thầu Vinaconex bồi thường, hỗ trợ đất thông qua Ban quản lý dự án thủy điện 5). Ban quản lý dự án thủy điện 5 không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất nên không thuộc đối tượng được trừ tiền đền bù, hỗ trợ đất.
Tổng cục Thuế thông báo để Ban quản lý dự án thủy điện 5 biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 49/TCT-CS về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn số 538 TCT/DNNN ngày 4/03/2004 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 4 Công văn số 539 TCT/DNNN ngày 4/03/2004 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 5 Công văn số 4372 TCT/NV7 ngày 08/12/2003 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách tiền thuê đất
- 6 Công văn số 4106 TCT/NV7 ngày 14/11/2003 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách tiền thuê đất
- 7 Công văn số 3586 TCT/NV7 ngày 06/10/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 8 Công văn số 3588 TCT/NV7 ngày 06/10/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 9 Công văn số 3558 TCT/NV7 ngày 03/10/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 10 Công văn số 2613 TCT/NV7 ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính về việc chính sách tiền thuê đất
- 1 Công văn số 2613 TCT/NV7 ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính về việc chính sách tiền thuê đất
- 2 Công văn số 3586 TCT/NV7 ngày 06/10/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 3 Công văn số 3588 TCT/NV7 ngày 06/10/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 4 Công văn số 3558 TCT/NV7 ngày 03/10/2003 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 5 Công văn số 4106 TCT/NV7 ngày 14/11/2003 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách tiền thuê đất
- 6 Công văn số 4372 TCT/NV7 ngày 08/12/2003 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách tiền thuê đất
- 7 Công văn số 539 TCT/DNNN ngày 4/03/2004 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 8 Công văn số 538 TCT/DNNN ngày 4/03/2004 của Tổng cục thuế về việc chính sách tiền thuê đất
- 9 Công văn 49/TCT-CS về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành