BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 975/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH TM DV XNK Tường Nguyên.
(Số 138, quốc lộ 30, khóm An Thạnh A, phường An Lộc, TP Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 08/CV-TN ngày 22/02/2022 của Công ty TNHH TM DV XNK Tường Nguyên về việc hoàn thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu và thuế xuất khẩu khi tái xuất. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau
1. Về việc hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định về mức thuế suất thuế GTGT 0%: “Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu...”
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng:
“Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo; trường hợp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa nếu sau khi bù trừ với số thuế phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT.
Cơ quan thuế nội địa thực hiện hoàn thuế, khấu trừ thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP nêu trên.
2. Về thuế xuất khẩu đối với hàng hóa khi tái xuất
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH14 quy định: “Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu”;
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH14 quy định “Hàng hóa quy định tại điểm a,b,c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu, không phải nộp thuế xuất khẩu:
“Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
…
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.”
Căn cứ quy định nêu trên hàng hóa nhập khẩu chưa qua sử dụng, gia công, chế biến nhưng phải tái xuất ra nước ngoài (mã loại hình tờ khai B13) được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.
Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 34/2016/NĐ-CP. Hồ sơ không thu thuế xuất khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37a được nêu tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2020/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH TM DV XNK Tường Nguyên được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 973/TXNK-CST năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 3798/GSQL-GQ2 năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 3910/TCHQ-TXNK năm 2019 về hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 983/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1102/TCHQ-TXNK năm 2022 về việc xác định hàng hóa nhập khẩu có thuộc máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 743/TCT-KK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2612/VPCP-KTTH năm 2022 vướng mắc thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp xuất khẩu sắn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1694/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng tạm nhập tái xuất dưới hình thức thuê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2101/TCHQ-TXNK năm 2022 vướng mắc hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1260/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 943/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ "Tính chỉ số giá các nhóm hàng, mặt hàng xuất, nhập khẩu" giai đoạn 2024-2026 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Công văn 1492/TCT-KK năm 2023 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2036/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 3557/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Nghị định 146/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP
- 5Công văn 973/TXNK-CST năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 3798/GSQL-GQ2 năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Công văn 3910/TCHQ-TXNK năm 2019 về hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Nghị định 18/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
- 9Công văn 983/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1102/TCHQ-TXNK năm 2022 về việc xác định hàng hóa nhập khẩu có thuộc máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 743/TCT-KK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2612/VPCP-KTTH năm 2022 vướng mắc thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp xuất khẩu sắn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 1694/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng tạm nhập tái xuất dưới hình thức thuê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 2101/TCHQ-TXNK năm 2022 vướng mắc hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 1260/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Quyết định 943/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ "Tính chỉ số giá các nhóm hàng, mặt hàng xuất, nhập khẩu" giai đoạn 2024-2026 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 17Công văn 1492/TCT-KK năm 2023 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 2036/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Công văn 3557/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 975/TCHQ-TXNK năm 2022 về việc hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế xuất khẩu khi tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 975/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực