Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9715/CT-TTHT |
Kính gửi: Công ty TNHH Inter Bond
Địa chỉ: số 01 Trương Đình Hợi, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
MST: 0313135245
Trả lời văn thư số 02-2016-IB/CV-CT ngày 17/08/2016 và văn thư số 02-2016-IB/CV-CT ngày 07/09/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm a, Khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 1, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định nguyên tắc lập hóa đơn GTGT:
“Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động...”.
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khoản 1, Điều 5 quy định các khoản không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
...”.
+ Tại Khoản 5, Điều 7 quy định giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa cho, biếu, tặng:
“Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
...”.
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
Trường hợp Công ty theo trình bày: Ngày 21/06/2016, Công ty ký Hợp đồng phân phối với Công ty TNHH Một Thành viên Đặng Ngọc Hưng (Công ty DNH) số 11-HĐPP/DNH-INBOND để làm Nhà phân phối sản phẩm dầu nhờn nhập khẩu cho Công ty DNH tại TP. Hồ Chí Minh. Ngày 22/06/2016, Công ty tiếp tục ký Hợp đồng Hỗ trợ tiếp thị với Công ty DNH số 01-MAP/DNH_INBOND để thực hiện chương trình đầu tư trang thiết bị cho các Đại lý mua sản phẩm dầu nhớt từ Công ty. Theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiếp thị, Công ty ký thỏa thuận đầu tư cho các Đại lý một số trang thiết bị (phục vụ nhu cầu sử dụng dầu nhớt) và Đại lý cam kết hàng tháng sẽ mua dầu nhớt từ Công ty với số lượng nhất định.
- Khi Công ty mua máy móc thiết bị để lắp đặt tại các Đại lý có hóa đơn GTGT thì số thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn GTGT, Công ty được kê khai khấu trừ (nếu đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ). Khi xuất máy móc thiết bị để lắp đặt tại các Đại lý, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, tính và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định. Giá trị máy móc thiết bị trang bị cho các Đại lý (nếu đủ điều kiện tính vào chi phí) Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
- Định kỳ Công ty DNH thanh toán lại tiền cho Công ty thì khi nhận tiền, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, kê khai nộp thuế theo quy định.
- Công ty không phải kê khai, nộp thuế hộ cho các Đại lý nhận được Khoản hỗ trợ tiếp thị này.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7224/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6627/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6723/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 12459/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 513/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 528/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6898/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6908/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7224/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6627/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6723/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 12459/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 513/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 528/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6898/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 6908/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9715/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9715/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra