- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96150/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Ngày 11/12/2019, Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 1048/PC-TCT ngày 10/12/2019 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của Độc giả Nguyễn Thu Phương (địa chỉ: Tầng 4, tòa CT1, Tòa nhà Bắc Hà C14, Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội; Email: flamboyant3007@gmail.com) do Cổng Thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.14. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty phát sinh chi phí đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật, nếu phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội nêu trên phù hợp với mức quy định của Hiệp hội thì được xác định là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Trường hợp phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội nêu trên vượt quá mức quy định của Hiệp hội thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng Thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 80198/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 91776/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi tiền điện thoại, tiền xăng xe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 94415/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng và chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hàng hóa cho, biếu, tặng, tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 406/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8859/CT-TTHT năm 2019 về chuyển lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 80198/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 91776/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi tiền điện thoại, tiền xăng xe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 94415/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng và chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hàng hóa cho, biếu, tặng, tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 406/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8859/CT-TTHT năm 2019 về chuyển lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 96150/CT-TTHT năm 2019 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 96150/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/12/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực