TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9392/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam
Địa chỉ: Số 21 Nguyễn Trung Ngạn, P. Bến Nghé, Q.1 , TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0313198774
Trà lời văn bản số TGTGT 150922 ngày 22/09/2015 và văn bản bổ sung số TGTGT 151008 ngày 08/10/2015 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Khoản 1.b Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
….”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Ví dụ 50: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.
...”
Trường hợp Công ty theo trình bày có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa, làm thủ tục thông quan tại Việt Nam cho các lô hàng mà đối tác nước ngoài chỉ định Công ty thực hiện thì các dịch vụ này được xác định là tiêu dùng tại Việt Nam, phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9442/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn pháp lý tổ chức hoạt động trong khu phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9443/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xây dựng cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9482/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10212/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9442/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn pháp lý tổ chức hoạt động trong khu phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9443/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xây dựng cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 9482/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10212/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9392/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9392/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/10/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực