- 1Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 40/2012/TT-BNNPTNT về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9243/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan tỉnh Lào Cai; |
Trả lời vướng mắc của Công ty TNHH Xuân Lâm (Công ty) về đề nghị hoàn thuế xuất khẩu lô hàng gỗ samu có nguồn gốc nhập khẩu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Căn cứ khoản 5 Điều 113 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì: "Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu"
Căn cứ điểm c2 khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT thì: "Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm, thời hạn tối đa cho phép là 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đến ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu sản phẩm cuối cùng có sử dụng nguyên liệu, vật tư của tờ khai nhập khẩu đề nghị hoàn thuế".
2. Để xử lý trường hợp của Công ty TNHH Xuân Lâm, Bộ Tài chính đề nghị:
- Công ty lập bản kê khai định mức bổ sung đối với gỗ tròn nhập khẩu được cắt ngắn để xuất khẩu trên cơ sở đó để xác định tỷ lệ số lượng gỗ thực tế xuất khẩu, số lượng gỗ nhập khẩu làm cơ sở để xác định số tiền thuế xuất khẩu được hoàn theo quy định.
- Cục Hải quan tỉnh Lào Cai kiểm tra hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu, sổ sách, chứng từ kế toán, phiếu nhập kho, xuất kho của các lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu; kiểm tra chứng từ thanh toán các lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu; kiểm tra hồ sơ nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) và các chứng từ khác có liên quan.
Trường hợp kiểm tra xác định số gỗ nhập khẩu thuộc các tờ khai nhập khẩu đã thực xuất khẩu, hồ sơ hoàn thuế đủ, đúng quy định tại khoản 2 Điều 118 Thông tư 194/2010/TT-BTC); Công ty được cơ quan Kiểm lâm xác nhận lâm sản và hồ sơ nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Điều 7, Điều 10 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012; đáp ứng quy định về kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam theo Điều 1 Thông tư số 40/2012/TT-BNNPTNT ngày 15/8/2012; đồng thời Công ty có văn bản cam kết các lô hàng xuất khẩu đều có nguồn gốc nhập khẩu thì thực hiện không thu thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (hoàn thuế xuất khẩu đã nộp) cho doanh nghiệp.
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai thông báo cho Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh để xử lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bộ Tài chính trả lời để Cục Hải quan tỉnh Lào Cai, Công ty TNHH Xuân Lâm được biết và phối hợp thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5319/TCHQ-TXNK đề nghị không thu thuế xuất khẩu gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5864/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế xuất khẩu gỗ samu tròn có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 12939/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5315/TCHQ-TXNK năm 2016 về xử lý thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 8432/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 40/2012/TT-BNNPTNT về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 5319/TCHQ-TXNK đề nghị không thu thuế xuất khẩu gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5864/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế xuất khẩu gỗ samu tròn có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 12939/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5315/TCHQ-TXNK năm 2016 về xử lý thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 8432/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 9243/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế xuất khẩu gỗ samu có nguồn gốc nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 9243/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết