- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 3Thông tư 16/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 755/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 16/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm khoản thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời Công văn số 42129/CT-QLĐ ngày 21/10/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết số 02/NQ-CP , Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu quy định:
"Điều 6. Giảm tiền thuê đất
1. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức kinh tế (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp có thu, hợp tác xã), hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm từ trước ngày 31/12/2010, sử dụng đất đúng mục đích, trong năm 2011 thuộc diện phải điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ và số tiền thuê đất phát sinh năm 2013, năm 2014 tăng hơn 02 lần so với số tiền thuê đất phát sinh năm 2010.
…2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2013, năm 2014. Trường hợp sau khi được giảm mà số tiền thuê đất phải nộp năm 2013, năm 2014 vẫn lớn hơn 02 lần số tiền thuê đất phải nộp của năm 2010 thì được tiếp tục giảm đến mức số tiền thuê đất phải nộp năm 2013, năm 2014 bằng 02 lần số tiền phải nộp của năm 2010".
- Tại Điều 1 Quyết định số 755/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu quy định:
"Điều 1. Đính chính nội dung tại điểm a, điểm d Khoản 1 Điều 6, điểm a Khoản 3 Điều 6 và Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 8/2/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu như sau:
- Tại điểm a, điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 16/2013/TT-BTC:
Đã in: "trong năm 2011"; "năm 2011"; Sửa lại là: "từ năm 2011";…"
- Theo chủ trương của UBND thành phố Hà Nội tại điểm 1 Công văn số 4248/UBND-TNMT ngày 02/06/2011 về việc xử lý, khắc phục các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp huyện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chỉ đạo:
"Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Hà Đông, Mê Linh, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Thường Tín, Phú Xuyên và thị xã Sơn Tây, thị xã ra thông báo yêu cầu các hộ gia đình, cá nhân đã được Ủy ban nhân dân quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải chuyển đổi hình thức sử dụng đất từ chủ sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân sang chủ sử dụng đất là doanh nghiệp theo 1 trong 2 phương án:
- Thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp để tiếp tục thực hiện dự án đầu tư;
- Liên doanh, liên kết, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định hiện hành của pháp luật để thành lập doanh nghiệp tiếp tục thực hiện dự án".
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp hộ kinh doanh ông Trần Văn Túy được UBND huyện Thanh Oai cho thuê 3.847 m2 đất tại thôn Rạng Đông, xã Biên Giang, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây để làm cơ sở sản xuất nhựa theo Quyết định số 911/QĐ-UB ngày 11/12/2003, Hợp đồng thuê đất số 26 HĐ/TĐ ngày 19/12/2003 (hộ kinh doanh ông Trần Văn Túy sử dụng đất trước ngày 31/12/2010). Thực hiện chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội, hộ kinh doanh ông Trần Văn Túy chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Nhựa Hùng Sơn, không thay đổi chủ sở hữu và đại diện theo pháp luật của Công ty vẫn do ông Trần Văn Túy làm Giám đốc. Ngày 01/03/2013, UBND thành phố Hà Nội có Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/03/2013 cho Công ty TNHH nhựa Hùng Sơn tiếp tục thuê 3.847 m2 đất (diện tích đất cũ do gia đình ông Trần Văn Túy đang thuê làm cơ sở sản xuất nhựa) để thực hiện tiếp dự án làm xưởng sản xuất nhựa, theo đó tiền thuê đất được tính từ ngày 01/03/2013.
Do đó, trường hợp hộ kinh doanh ông Trần Văn Túy và Công ty TNHH nhựa Hùng Sơn thuộc diện phải điều chỉnh đơn giá thuê đất theo Nghị định số 121/2010NĐ-CP của Chính phủ và số tiền thuê đất phát sinh năm 2013, năm 2014 tăng hơn 2 lần so với số tiền thuê đất phải nộp năm 2010, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế thành phố Hà Nội: Hộ kinh doanh ông Trần Văn Túy được xem xét giảm tiền thuê đất trong năm 2013 cho thời gian còn lại của hợp đồng thuê đất (từ ngày 01/01/2013 đến 28/02/2013). Công ty TNHH nhựa Hùng Sơn được xem xét giảm tiền thuê đất từ ngày 01/03/2013 đến 31/12/2013 và năm 2014. Mức giảm, thủ tục, hồ sơ và trình tự giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3138/TCT-TS của Tổng cục Thuế về miễn giảm tiền thuê đất theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998
- 2Công văn số 3911/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất
- 3Công văn số 3317/TCT-CS về việc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 3358/TCT-CS về việc miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 521/TCT-CS năm 2014 về tiền thuê đất của Nhà khách T78 do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4307/TCT-VP năm 2013 đính chính công văn 3581/TCT-CS về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3138/TCT-TS của Tổng cục Thuế về miễn giảm tiền thuê đất theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Công văn số 3911/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất
- 4Công văn số 3317/TCT-CS về việc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 3358/TCT-CS về việc miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 7Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 16/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 755/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 16/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm khoản thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 521/TCT-CS năm 2014 về tiền thuê đất của Nhà khách T78 do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4307/TCT-VP năm 2013 đính chính công văn 3581/TCT-CS về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 92/TCT-CS năm 2014 giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 92/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực