Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9050/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Cannon Marketing Việt Nam |
Trả lời văn bản không ghi số ngày 30/09/2014 của Công ty về chi phí được trừ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 01/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (hiệu lực áp dụng từ ngày 10/09/2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2012, 2013):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
…”
+ Tại Khoản 2.19 Điều 6 quy định về các khoản chi phí không được trừ:
“Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế nêu trên không bao gồm:
…
- Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) như: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
…”
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp thành lập năm 2012, theo trình bày năm 2012 có ký hợp đồng với Công ty Sức Bật thực hiện chương trình Promotion Girl, theo nội dung hợp đồng chương trình Promotion Girl sử dụng đội ngũ nhân viên để thực hiện các nhiệm vụ sau: đạt chỉ tiêu về doanh số của các cửa hàng và các tiêu chí bán hàng được giao; giới thiệu và quảng bá sản phẩm; thu thập thông tin khách hàng, thị trường; lập hồ sơ quản lý, theo dõi khách hàng, đánh giá khách hàng; chăm sóc hình ảnh tại khu vực được phân công; báo cáo mức độ tiêu thụ sản phẩm Canon và đối thủ cạnh tranh tại các cửa hiệu; ghi nhận và báo cáo khiếu nại… như vậy chương trình Promotion Girl bao gồm cả hoạt động quảng cáo, tiếp thị (thuộc khoản chi phí bị khống chế) và các hoạt động khác (không thuộc khoản chi phí bị khống chế) tuy nhiên do Công ty không tách riêng được khoản chi theo từng hoạt động nên toàn bộ khoản chi cho chương trình Promotion Girl trong năm 2013 thuộc khoản chi phí bị khống chế 15% trên tổng chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7688/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 7698/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7818/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8696/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10118/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10023/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10007/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11797/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10963/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7688/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7698/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7818/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8696/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10118/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10023/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10007/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 11797/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 10963/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9050/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9050/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra