- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10963/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Temsco |
Trả lời văn bản số 2014-11-24 ngày 24/11/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.”
Căn cứ điểm đ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công bao gồm:
“Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
...
đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Tại Khoản 1 Điều 6 quy định điều kiện xác định khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
- Tại Khoản 2.8 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài vượt quá 02 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
...”
Trường hợp Công ty theo trình bày có chi phụ cấp tiền ăn cho người lao động đi công tác (có quyết định cử người lao động đi công tác của Công ty) để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động nếu mức chi phụ cấp không vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với cán bộ công chức nhà nước đi công tác. Trường hợp Công ty chi vượt quá 2 lần mức quy định thì phần chênh lệch vượt quá 2 lần không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và phải tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động.
Đối với tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có hóa đơn hợp pháp và đáp ứng điều kiện chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các hóa đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động đi công tác. Khoản chi này đáp ứng các điều kiện khấu trừ quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì Công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9050/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 237/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 11464/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn tính thuế giá trị gia tăng, tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 873/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài sản cố định bị tổn thất do hỏa hoạn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1630/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2735/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4362/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 12521/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động thuê nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10198/CT-TTHT năm 2017 về Chi phí được trừ và sử dụng hóa đơn Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 9050/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 237/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 11464/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn tính thuế giá trị gia tăng, tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 873/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài sản cố định bị tổn thất do hỏa hoạn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1630/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2735/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4362/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 12521/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế hoạt động thuê nhãn hiệu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 10198/CT-TTHT năm 2017 về Chi phí được trừ và sử dụng hóa đơn Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 10963/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10963/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết