Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/CHHVN-TC | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp thay thế Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.
Để áp dụng thực hiện thống nhất, có hiệu quả quy định mới, Cục HHVN lưu ý các đơn vị một số nội dung sau:
1. Báo cáo tài chính năm, báo cáo quyết toán năm
a) Các đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước phải lập 02 báo cáo (bắt buộc) gồm: báo cáo tài chính năm và báo cáo quyết toán năm.
- Báo cáo tài chính năm phải gửi Cục HHVN, (cơ quan Thuế-trong trường hợp đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ) và được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC gồm các mẫu biểu: B01/BCTC; B02/BCTC; B03a/BCTC hoặc B03b/BCTC; B04/BCTC. Để thống nhất đề nghị các đơn vị lập mẫu báo cáo tài chính đầy đủ, riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ đơn vị lựa chọn thực hiện theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm gửi Cục HHVN gồm các mẫu biểu: B01/BCQT, F01-01/BCQT; F01-02/BCQT; B02/BCQT; B03/BCQT.
- Đơn vị là chủ đầu tư có phát sinh kinh phí NSNN cấp cho hoạt động XDCB còn phải thực hiện chế độ báo cáo quyết toán tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Báo cáo quyết toán năm về vốn đầu tư XDCB phải được chủ đầu tư gửi về Cục HHVN hoặc Bộ GTVT trước ngày 01 tháng 5 năm sau để Bộ GTVT tổng hợp gửi báo cáo quyết toán năm cho Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 8 năm sau.
b) Đơn vị tài chính kế toán trung gian (Phòng Tài chính-Cục HHVN): Lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm trên cơ sở tổng hợp số liệu quyết toán của đơn vị cấp dưới để gửi Bộ GTVT bao gồm các biểu mẫu B01/BCQT, F01-01/BCQT; F01-02/BCQT; B02/BCQT; B03/BCQT.
Các đơn vị nghiên cứu kỹ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà nước; Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên để tổ chức thực hiện. Hiện nay Cục HHVN chưa nhận được văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ của Bộ GTVT về đơn vị kế toán trung gian theo Điều 13 của Thông tư số 99/2018/TT-BTC. Đối với các đơn vị kế toán cơ sở trực tiếp sử dụng NSNN nghiên cứu kỹ khoản 3 Điều 5 quy định về Trách nhiệm của đơn vị kế toán cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC để thực hiện lập Báo cáo bổ sung thông tin tài chính gửi về Cục HHVN cùng với báo cáo tài chính năm, báo cáo quyết toán năm nêu trên (Biểu mẫu và phương pháp lập Báo cáo bổ sung thông tin tài chính quy định tại Phụ lục số 03 “Báo cáo bổ sung thông tin tài chính” ban hành kèm theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC).
3. Một số lưu ý về công tác hạch toán chuyển nguồn và hạch toán một số tài khoản kế toán
3.1. Một số tài khoản chủ yếu
3.1.1- Các cảng vụ hàng hải
a) Thu, chi phí cảng vụ hàng hải: thu phí cảng vụ hạch toán bên có tài khoản 3373.1, phần phí cảng vụ được để lại theo tỷ lệ chi hạch toán nợ tài khoản 014, đồng thời hạch toán có TK 514 (Thu phí được khấu trừ, để lại); khi chi phí cảng vụ hàng hải hạch toán bên nợ TK 614 (chi tiết 6141; 6142; 6143; 6148); Các khoản thu lệ phí (ra, vào cảng biển; lệ phí bến thủy nội địa) hạch toán thu tài khoản 3373.2 (không có TK chi do phải nộp 100% vào NSNN). Cuối kỳ kết chuyển nợ TK 514/có TK 421 và nợ TK 421/có TK 614.
b) Hạch toán thu phí bảo đảm hàng hải luồng công cộng: tài khoản 3373.3; phí để lại hạch toán nợ TK 014, do chi tổ chức thu luồng hàng hải công cộng được hòa chung cùng với nguồn chi thường xuyên của cảng vụ nên không tách tài khoản chi.
c) Hạch toán thu phí bảo đảm hàng hải luồng chuyên dùng: tài khoản 3373.4; chi tổ chức thu phí bảo đảm hàng hải 2% tổng số thu hạch toán qua tài khoản 514, 614.
d) Hạch toán thu nguồn phí cảng, bến thủy nội địa (gồm 4 cảng vụ Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Cần Thơ được Bộ GTVT giao quản lý cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển theo Quyết định số 3405/QĐ-BGTVT ngày 01/11/2016): thu TK 3373.5.
đ) Thu lệ phí đăng ký tàu biển, thuyền viên (nếu có thu và được giao nhiệm vụ thu) hạch toán thu TK 3373.6.
e) Hạch toán nguồn thu phí an ninh cảng biển: thu TK 3373.7; chi TK 514, TK 614.
g) Hoạt động thanh tra chi từ nguồn hành chính ngân sách cấp: hạch toán qua tài khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
3.1.2. Văn phòng Cục và các Chi cục:
a) Chi hoạt động hành chính: hạch toán qua tài khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
b) Thu phí an ninh cảng biển: Hạch toán thu qua TK 3373.7; chi hạch toán qua TK 514, TK 614.
c) Thu lệ phí đăng ký tàu biển thuyền viên: Hạch toán thu lệ phí qua tài khoản 3373.6; phần chi NSNN cấp hạch toán như nhận chi từ dự toán NSNN giao.
d) Thu các khoản phí theo Thông tư 189/2016/TT-BTC: Hạch toán thu qua tài khoản 3373.8; chi để lại qua các TK 014, 514, 614.
3.1.3 Trung tâm Phối hợp TKCN HHVN, Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải
Chi từ nguồn NSNN cấp hạch toán qua tài khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
3.1.4. Các Trường Cao đẳng hàng hải
- Thu học phí hạch toán qua tài khoản 531; chi từ nguồn học phí qua TK 632, TK 642 tương ứng.
- Chi từ nguồn cấp bù của NSNN cấp qua dự toán chi hạch toán qua tài khoản khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
- Thu phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: hạch toán thu qua TK 3373.8; chi qua các TK 014, 514, 614.
3.1.5 Thu, chi hoạt động tài chính; hoạt động sản xuất kinh doanh
Các đơn vị có hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh thực hiện hạch toán theo các tài khoản được hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC .
3.1.6 Thu, chi phí tuyển dụng viên chức theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
Hạch toán thu phí qua tài khoản 3373.9; chi qua các TK 014, 514, 614 tương ứng.
3.1.7. Một số lưu ý khác:
- Khác biệt của hạch toán theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC so với chế độ trước đây là hạch toán đồng thời nguồn chi (TK đầu 6) phải kèm theo nguồn thu được khấu trừ để lại (TK đầu 5) tương ứng; các khoản phí cảng vụ hàng hải được để lại chi (dự toán giao chi từ: phí cảng vụ hàng hải, phí, lệ phí bến thủy nội địa, phí BĐHH luồng công cộng; nguồn phí khác được để lại chi theo tỷ lệ) theo dõi qua TK ngoài bảng 014; đối với chi hoạt động từ NSNN cấp qua dự toán chi theo dõi qua TK ngoài bảng 008.
- Về hạch toán thu, chi từ hoạt động đấu thầu; thanh lý nhượng bán TSCĐ: tùy từng loại hình đơn vị, tính chất khoản thu mà thực hiện theo đúng hướng dẫn tại điểm 3.7-Kế toán các khoản tạm thu khác mục 3-Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu của Tài khoản 337-Tạm thu ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
- Tài khoản 338-Phải trả khác áp dụng khi có các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (nhờ chi hộ một số nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ thường xuyên được nhà nước giao, ví dụ: chi diễn tập phòng chống khủng bố, tìm kiếm cứu nạn được VP Cục giao cảng vụ chi hộ 1 số nhiệm vụ chi; thu, chi ủng hộ quỹ vì người nghèo từ CBCNV cơ quan...). Sau khi thực hiện nhiệm vụ đơn vị nhận giao nhiệm vụ chi hộ chuyển toàn bộ chứng từ và quyết toán số tiền chi hộ với cơ quan nhờ chi hộ. Tài khoản cấp dưới (TK 3388) theo dõi đồng thời với các TK 421, TK 112 đối với nguồn phí cảng vụ hàng hải được để lại chi phải điều hòa cho đơn vị khác.
- Tài khoản 421-Thăng dư, thâm hụt lũy kế: Ghi nhận chênh lệch thu, chi (thường xuyên và không thường xuyên), sau khi trích các quỹ theo Quy chế chi tiêu nội bộ và cơ chế tài chính hiện hành, trích nguồn cải cách tiền lương chuyển chi năm sau, nguồn còn lại vẫn phải để ở TK 421.TK 421 tại các cảng vụ hàng hải không được để thâm hụt do chi theo dự toán được giao từ nguồn phí cảng vụ để lại (không có số dư nợ cuối kỳ).
- Các khoản thu phát sinh tại đơn vị phải theo dõi chi tiết từng khoản thu theo đúng hướng dẫn của TK 337, các khoản thu phí, lệ phí theo phải được theo dõi trên TK 3373 và chi tiết đến cấp dưới theo hướng dẫn nêu trên để thuận tiện cho việc tổng hợp quyết toán của Cục HHVN.
3.2. Công tác chuyển nguồn theo thông báo xét duyệt quyết toán NSNN năm 2017:
Cục HHVN gửi các đơn vị nghiên cứu hướng dẫn chuyển số dư tài khoản từ Hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC sang Hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC để chuyển đổi số dư tài khoản (Bảng chuyển số dư kèm theo Công văn số 16098/BTC-CĐKT ngày 28/11/2017 của Bộ Tài chính).
Các đơn vị căn cứ thông báo xét duyệt quyết toán NSNN năm 2017 của Cục HHVN để thực hiện chuyển đổi (trong quý IV/2018 chuyển đổi xong số dư các TK theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC sang TK tương ứng quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC), trong đó lưu ý về chuyển nguồn kinh phí hoạt động như sau
Tên khối đơn vị | Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC | Thông tư số 107/2017/TT-BTC |
Cảng vụ Hàng hải | Nguồn kinh phí chuyển năm sau TK 461, trong đó | Không quy định TK riêng |
+ Phí cảng vụ được để lại chưa giao dự toán chi | + Chuyển qua TK 421, khi được giao DT chi hoặc điều nguồn phí; đơn vị tiếp nhận nguồn phí điều, theo dõi TK 014 | |
+ Nhiệm vụ dở dang được chuyển nguồn năm sau thực hiện tiếp, chi từ phí cảng vụ hàng hải | + Chuyển qua TK 421, khi chi trong năm sau hạch toán đồng thời nợ TK 3388/ có TK 112 và nợ TK 421/ có TK 3388 và các TK chi tương ứng theo nội dung chi | |
+ Nguồn khác của đơn vị được để lại chi trong năm sau | + Chuyển qua TK 421 (tùy tính chất nguồn vào TK cấp dưới tương ứng) | |
Các đơn vị còn lại | TK 461 | Chuyển qua TK 421 |
3.3. Công tác chuyển nguồn NSNN năm 2018 sang năm 2019
Cục HHVN gửi kèm theo Công văn số 15391/BTC-KBNN ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau để các đơn vị nghiên cứu, thực hiện đúng quy định về khoản kinh phí được chuyển nguồn, thủ tục chuyển nguồn sang năm sau.
Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị các đơn vị nghiên cứu thực hiện, trường hợp còn có khó khăn vướng mắc phản ánh kịp thời về Cục HHVN để được xem xét, hướng dẫn./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2002/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về trang bị phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp IMAS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 5113/LĐTBXH-KHTC năm 2017 về thực hiện Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp từ ngày 01/01/2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 16750/BTC-THTK năm 2017 về cung cấp phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp IMAS và Kế toán ngân sách xã KTXA do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2140/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn hạch toán kế toán, xử lý dữ liệu mục lục ngân sách nhà nước theo Thông tư 93/2019/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 885/BTC-QLKT năm 2020 về hạch toán kế toán liên quan đến hợp nhất kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2002/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về trang bị phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp IMAS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
- 4Thông tư 189/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 3405/QĐ-BGTVT năm 2016 về giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Hậu Giang và Sóc Trăng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 85/2017/TT-BTC quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 5113/LĐTBXH-KHTC năm 2017 về thực hiện Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp từ ngày 01/01/2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 16098/BTC-CĐKT năm 2017 về hướng dẫn chuyển số dư từ hệ thống tài khoản cũ sang hệ thống tài khoản mới do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 16750/BTC-THTK năm 2017 về cung cấp phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp IMAS và Kế toán ngân sách xã KTXA do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 99/2018/TT-BTC hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 15391/BTC-KBNN hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 2140/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn hạch toán kế toán, xử lý dữ liệu mục lục ngân sách nhà nước theo Thông tư 93/2019/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 885/BTC-QLKT năm 2020 về hạch toán kế toán liên quan đến hợp nhất kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 88/CHHVN-TC năm 2019 về lưu ý khi hạch toán kế toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC và lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định mới do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 88/CHHVN-TC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/01/2019
- Nơi ban hành: Cục Hàng hải Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra