BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8543/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Netandroid Việt Nam
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 9987/VPCP-ĐMDN ngày 01/11/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc trả lời kiến nghị của Công ty TNHH Netandroid Việt Nam. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời Quý Công ty như sau:
Luật đấu thầu (Điều 90 khoản 3) quy định thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu được quy định như sau: (i) người có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của mình; trường hợp vi phạm nghiêm trọng thì đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương hoặc đề nghị Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước; (ii) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương mình đối với những trường hợp do người có thẩm quyền đề nghị theo quy định tại điểm a khoản này; (iii) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước đối với những trường hợp do người có thẩm quyền đề nghị theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 90 Luật đấu thầu.
Theo đó, việc đánh giá tư cách hợp lệ của nhà thầu A khi tham dự thầu các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu cần xem xét như sau:
1. Trường hợp nhà thầu A bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 90 Luật đấu thầu thì trong thời gian bị cấm, việc nhà thầu A tham dự thầu gói thầu của bất kỳ chủ đầu tư, bên mời thầu trên phạm vi cả nước được coi là không đáp ứng tư cách hợp lệ quy định tại khoản Điều 5 Luật đấu thầu.
2. Trường hợp nhà thầu A bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 90 Luật đấu thầu thì trong thời gian bị cấm, việc nhà thầu A tham dự thầu gói thầu của bất kỳ chủ đầu tư, bên mời thầu thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương đó được coi là không đáp ứng tư cách hợp lệ quy định tại khoản Điều 5 Luật đấu thầu.
3. Trường hợp nhà thầu A chỉ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự toán mua sắm trong phạm vi quản lý của người có thẩm quyền B thì trong thời gian bị cấm, việc nhà thầu A tham dự thầu gói thầu của bất kỳ chủ đầu tư, bên mời thầu nào thuộc phạm vi quản lý của người có thẩm quyền B được coi là không đáp ứng tư cách hợp lệ quy định tại khoản Điều 5 Luật đấu thầu.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào những thông tin được cung cấp tại văn bản số 9987/VPCP-ĐMDN ngày 01/11/2019 của Văn phòng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 6400/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 8219/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 8220/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 8296/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Công văn 6400/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 8219/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 8220/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 8296/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 8543/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 8543/BKHĐT-QLĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/11/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Đăng Trương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết