- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85049/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đào tạo nhân tài T.E.H
(Địa chỉ: Số 8, ngách 8/74 Bùi Ngọc Dương, Phường Bạch Mai, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội-MST: 0108478592)
Trả lời công văn số 01/CV ghi ngày 26/10/2018 của Công ty cổ phần đào tạo nhân tài T.E.H vướng mắc về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 01/05/2018).
+ Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:
"Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN.
+ Tại Khoản 3 Điều 2 hướng dẫn thu nhập từ đầu tư vốn như sau:
"3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
…
g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn."
+ Tại Điều 10 hướng dẫn căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn như sau:
"Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.
2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
…
c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
+ Tại Điều 11 hướng dẫn căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:
"Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
…
d) Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.
Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:
d.1) Căn cứ để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x) với mệnh giá của cổ phiếu đó và thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn.
Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.
Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.
…"
+ Tại Điều 26 hướng dẫn khai thuế như sau:
"Điều 26. Khai thuế, quyết toán thuế
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế và quyết toán thuế theo hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ tại văn bản hướng dẫn về quản lý thuế. Nguyên tắc khai thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
…
9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.
Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.
…
11. Khai thuế từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu.
Cá nhân khi nhận thưởng bằng cổ phiếu từ đơn vị sử dụng lao động chưa phải nộp thuế từ tiền lương, tiền công. Khi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu thưởng thì khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu và thu nhập từ tiền lương, tiền công."
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Khoản 9 Điều 16 hướng dẫn khai thuế với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu như sau:
"9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn
a) Nguyên tắc khai thuế
Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.
b) Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn là Tờ khai mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán hoặc quản lý doanh nghiệp có vốn góp.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, rút vốn, giải thể doanh nghiệp.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế."
+ Tại Khoản 11 Điều 16 hướng dẫn khai thuế từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu như sau:
11. Khai thuế từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu
a) Nguyên tắc khai thuế
Cá nhân khi nhận thưởng bằng cổ phiếu từ đơn vị sử dụng lao động chưa phải nộp thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công. Khi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập từ tiền lương, tiền công do được thưởng bằng cổ phiếu.
Việc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán khi chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.
b) Hồ sơ khai thuế
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do được thưởng bằng cổ phiếu thì hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế."
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
+ Tại Điều 16 sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
"Điều 16. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau
“a) Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
a.1) Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
a.1.1) Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
a.1.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
b) Thuế suất và cách tính thuế:
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần | x | Thuế suất 0,1% |
""
+ Tại Khoản 6 Điều 21 sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán như sau:
"6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16
“5. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý danh mục đầu tư khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
a.2) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán:
- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
a.3) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thuộc trường hợp nêu tại tiết a.1 và tiết a.2 khoản này khai thuế theo từng lần phát sinh.
a.4) Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
b) Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế hướng dẫn tại tiết a.3 khoản này gồm:
- Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế từng lần phát sinh nêu tại điểm a.3 khoản này nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán mà cá nhân chuyển nhượng.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế.”"
- Tại Khoản 7 Điều 24 sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai thuế thu nhập cá nhân:
"7. Sửa đổi các mẫu biểu số 05/KK-TNCN, 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, 02/KK-TNCN, 11/KK-TNCN, 11-1/TB-TNCN, 04-2/KK-TNCN, 07/KK-TNCN, 09/KK-TNCN, 09-3/KK-TNCN, 16/ĐK-TNCN, 04-2/TNCN, 23/CK-TNCN, 03/KK-TNCN, 17/TNCN, 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính bằng các mẫu biểu mới tương ứng số 05/QTT-TNCN, 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, 05/KK-TNCN, 03/BĐS-TNCN, 03/TBT-BĐS-TNCN, 04/UQ-QTT-TNCN, 02/KK-TNCN, 02/QTT-TNCN, 02-1/BK-QTT, 02/BK-NPT-TNCN; 02/UQ-QTT-TNCN, 02/CK-TNCN; 06/TNCN, 07/CTKT-TNCN, 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Danh mục các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai thuế thu nhập cá nhân được thống kê theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này."
- Tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn danh mục mẫu biểu đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế thu nhập cá nhân như sau:
| Nhóm 04 - Cá nhân tự khai thuế đối với các loại thu nhập khác | |
21 | 04/CNV-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế) |
22 | 04/TBT- CNV-TNCN | Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng vốn |
23 | 04/ĐTV-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng) |
24 | 04/TKQT-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) |
25 | 04/TBT-TKQT-TNCN | Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
26 | 04/NNG-TNCN | Từ khai thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài) |
- Căn cứ công văn số 4899/TCT-DNNCN ngày 06/12/2018 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ quy định trên, trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng khoán được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, theo đó cá nhân thực hiện kê khai, nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng theo hướng dẫn tại Điều 16 và Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính."
Trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhận thưởng bằng cổ phiếu thì khi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại phải kê khai thuế nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 11, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Khoản 9, Khoản 11 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Mẫu biểu kê khai thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Chi cục Thuế Hai Bà Trưng để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty cổ phần đào tạo nhân tài T.E.H được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 76916/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần cho người khác do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31785/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng cổ phần của công ty do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 85048/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6009/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 19743/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8117/CTHN-TTHT năm 2024 thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 76916/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần cho người khác do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31785/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng cổ phần của công ty do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 85048/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 6009/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 19743/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8117/CTHN-TTHT năm 2024 thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 85049/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 85049/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực