Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In Tài chính
Trả lời công văn số 105/CV/ITC ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thì người lao động thuộc đối tượng lao động dôi dư khi cổ phần hóa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là người đang thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, được tuyển dụng lần cuối cùng vào công ty trước ngày 21 tháng 4 năm 1998, bao gồm: người lao động đang làm việc, khi cổ phần hóa, công ty đã tìm mọi biện pháp tạo việc làm nhưng không bố trí được việc làm và người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của công ty nhưng không có việc làm (đang chờ việc), tại thời điểm cổ phần hóa công ty vẫn không bố trí được việc làm.
Căn cứ quy định nêu trên và nội dung công văn số 105/CV/ITC thì bà Nguyễn Thị Nga được tuyển dụng lần cuối vào công ty từ tháng 1 năm 2001 và bà Trần Thị Kim Oanh được tuyển dụng lần cuối vào công ty từ tháng 5 năm 2006 (sau ngày 21 tháng 4 năm 1998) nên không thuộc đối tượng áp dụng chính sách đối với người lao động dôi dư quy định tại Nghị định số 91/2010/NĐ-CP nêu trên.
2. Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2010/NĐ-CP của Chính phủ thì tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lao động, người lao động dôi dư từ đủ 55 tuổi đối với nam, từ đủ 50 tuổi đối với nữ và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu (không bị trừ % lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi) theo quy định tại Khoản 1, ngoài ra còn được hưởng các khoản trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Mức lương hưu của người lao động dôi dư theo quy định nêu trên được tính trên cơ sở số năm đóng bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để Công ty In Tài chính biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 237/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 1311/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 báo cáo thực hiện chính sách lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 5266/VPCP-KTTH năm 2014 về chế độ chính sách đối với người lao động dôi dư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 8505/VPCP-KTTH năm 2014 về cơ chế tiền lương đối với chức danh quản lý chủ chốt trong doanh nghiệp nhà nước và chính sách đối với lao động dôi dư trong quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4257/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chính sách lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 370/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 742/LĐTBXH-VP đôn đốc thực hiện nhiệm vụ sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Ất Mùi 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 4631/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chính sách lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 2634/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chính sách đối với lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 91/2010/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 3Thông tư 38/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 91/2010/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 237/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chính sách đối với người lao động dôi dư do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1311/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 báo cáo thực hiện chính sách lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 5266/VPCP-KTTH năm 2014 về chế độ chính sách đối với người lao động dôi dư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 8505/VPCP-KTTH năm 2014 về cơ chế tiền lương đối với chức danh quản lý chủ chốt trong doanh nghiệp nhà nước và chính sách đối với lao động dôi dư trong quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 4257/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chính sách lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 370/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 742/LĐTBXH-VP đôn đốc thực hiện nhiệm vụ sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Ất Mùi 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 4631/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chính sách lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Công văn 2634/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chính sách đối với lao động dôi dư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Công văn 82/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 hướng dẫn chính sách lao động dôi dư khi cổ phần hóa doanh nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 82/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra