- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 16/2014/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81257/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Đài Viễn thám Trung ương
Địa chỉ: số 79 đường Văn Tiến Dũng, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0100104059-006
Trả lời công văn số 95/ĐVTTW-HCTH ngày 16/10/2018 và công văn bổ sung hồ sơ số 106/ĐVTW-HCTH ngày 05.11.2018 của của Đài Viễn thám Trung ương hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất thuế GTGT 0%.
+ Tại Điều 10 quy định thuế suất thuế GTGT 5%.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất thuế GTGT 10%.
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này…”
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin,
+ Tại khoản 1, khoản 10 Điều 3 quy định một số khái niệm về phần mềm:
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
+ Tại khoản 3 Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm.
- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm:
“1. Phần mềm (hay sản phẩm phần mềm) là một tập hợp gồm những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình, theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
Các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.”
- Căn cứ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTT ngày 08/4/2015 của Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành về danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Đài Viễn thám Trung Ương ký hợp đồng với Phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển (cung cấp hàng hóa trong nước) để thực hiện việc khai thác tài liệu viễn thám thông qua việc xử lý ảnh vệ tinh, sản phẩm bàn giao cho khách hàng là bình đồ ảnh vệ tinh (dữ liệu, hình ảnh) được thể hiện dưới dạng số lưu trong đĩa CD, VCD thì:
Sản phẩm ảnh vệ tinh đã qua xử lý nêu trên không thuộc danh mục phần mềm ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin & Truyền thông thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Đài Viễn thám Trung Ương liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 6 để được hướng dẫn chi tiết.
Cục TP Thuế TP Hà Nội trả lời để Đài Viễn thám Trung Ương được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với hoạt động cho thuê lại lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 16/2014/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với hoạt động cho thuê lại lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81257/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực