- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81259/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Omron Việt Nam
(Đ/c: Tầng 6, Tòa 789, số 147 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội; MST: 0106328665)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số OM.26092018-001 ngày 17/10/2018 của Công ty TNHH Omron Việt Nam về việc bổ sung hồ sơ cho công văn hỏi số OM.26092018 hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Điều 9 quy định:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…”
+ Tại Điều 11 quy định:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…”
- Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc lập hóa đơn quy định:
“Điều 3
...7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…”
Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Omron Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) ký kết hợp đồng với thành viên của Tập đoàn Omron (là các pháp nhân độc lập hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam) để thực hiện cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động của các nhân viên được Tập đoàn cử sang làm việc tại Việt Nam (như chi phí điện nước, lương, thưởng, bảo hiểm, chi phí văn phòng, ...). Công ty TNHH Omron Việt Nam thực hiện chi trước các khoản chi phí trên cho nhân viên và các nhà cung cấp, sau đó các thành viên của Tập đoàn Omron sẽ thanh toán lại cho Công ty Omron Việt Nam các khoản chi phí này thì khi Tập đoàn Omron thanh toán lại cho Công ty các khoản chi phí mà Công ty đã chi trả cho nhân viên, các nhà cung cấp, Công ty phải lập hóa đơn cho Tập đoàn và thực hiện kê khai tính thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 46606/CT-HTr năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của chi phí phân phối dịch vụ giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 46606/CT-HTr năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của chi phí phân phối dịch vụ giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81259/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực