- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79579/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Học viện Tư pháp
(Địa chỉ: Phố Trần Vĩ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
MST: 0101589695)
Trả lời công văn số 130/HVTP-TCKT ngày 21/11/2017 của Học viện Tư pháp vướng mắc về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2103 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
…
Khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ sở đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 2.1 Phụ lục 04 Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
“2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất; số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng.
+ Tại Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
"7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
+ Tại Điều 8 quy định thu nhập được miễn thuế như sau:
"Điều 8. Thu nhập được miễn thuế
…
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Học viện Tư pháp có ký hợp đồng liên kết đào tạo với các đối tác thực hiện dịch vụ đào tạo theo quy định tại Khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì hoạt động đào tạo này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Khi Bên đối tác nhận lại một phần nguồn thu từ dịch vụ đào tạo theo hợp đồng liên kết (sau khi đã nộp thuế TNDN) từ Học viện Tư pháp thì khoản thu này được miễn thuế TNDN, Bên đối tác thực hiện lập hóa đơn cho Học viện Tư pháp theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Học viện Tư pháp được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 46804/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản tiền học phí đào tạo sau đại học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 51301/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1769/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi mời chuyên gia sang đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4884/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7332/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động liên kết đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 46804/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản tiền học phí đào tạo sau đại học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 51301/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1769/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi mời chuyên gia sang đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4884/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 7332/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động liên kết đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 79579/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động liên kết đào tạo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 79579/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực