Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4884/CT-TTHT
V/v chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn.

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Samil CTS Vina
Địa chỉ: Phòng 403, Tầng 4, tòa nhà Tổ hợp đa chức năng Eurowindow, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội; MST: 0106542595

Trả lời công văn số 0311/CV-18 ngày 03/01/2018 của Công ty TNHH Samil CTS Vina (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất; kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt... ”

- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

...đ.6) Đối với khoản chi tr hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động..... ”

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 hướng dẫn về đối tượng áp dụng

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài đ thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu....”

+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng không áp dụng:

“...4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

...-Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);... ”

+ Tại Điều 11 Mục III quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mc 3 Chương II.

+ Tại Khoản 2 Điều 12 hướng dẫn về tỷ lệ (%) thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

+ Tại Khoản 2 Điều 13 hướng dẫn về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

...2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Căn cứ các quy định trên:

1. Về hoạt động đào tạo: Trường hợp Công ty ký hợp đồng đào tạo với Công ty mẹ tại Hàn Quốc để đào tạo các kỹ sư/chuyên gia của Công ty thì:

- Công ty được tính chi phí được trừ nếu đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

- Không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động nếu khóa đào tạo phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch đào tạo của Công ty.

- Nếu dịch vụ đào tạo được thực hiện tại nước ngoài (trừ đào tạo trực tuyến) thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC nêu trên thì không thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu.

2. Về hoạt động tư vấn kết nối dự án và lập hồ sơ đấu thầu: Trường hợp công ty mẹ tại Hàn Quốc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, lập hồ sơ đấu thầu cho Công ty thì:

- Công ty được tính chi phí được trừ nếu đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

- Công ty có trách nhiệm kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Công ty mẹ theo phương pháp trực tiếp: tỷ lệ % thuế TNDN là 5%, tỷ lệ % thuế GTGT là 5%.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4884/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động đào tạo, tư vấn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 4884/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/01/2018
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản