Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79040/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Vận tải dầu khí Đông Dương
(Đ/c: Tầng 14 Tòa nhà Việt Á, Phố Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội)
MST: 0102327357
Trả lời công văn số 677/VTDKDD ngày 29/10/2015 của Công ty Cổ phần Vận tải dầu khí Đông Dương (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
Tại Điều 24 quy định xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn:
“Điều 24. Xử lý trong trường hợp mất, cháy hỏng hóa đơn
1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. Trường hợp ngày cuối cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2. Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất; cháy, hỏng hóa đơn.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba (ví dụ: bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hóa đơn) thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử lý người bán hoặc người mua theo quy định.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn quy định về hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua:
“Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm mất, cháy; hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách, trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn.
Trường hợp người mua tìm lại được hóa đơn đã mất và báo cáo lại với cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền.
Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hóa đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hóa đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hóa đơn.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người mua thuê thì xử phạt người mua theo quy định tại khoản này.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty CP Vận tải dầu khí Đông Dương bán hàng hóa, dịch vụ cho Chi nhánh, Công ty đã lập hóa đơn theo đúng quy định, sau đó Chi nhánh làm mất liên 2 hóa đơn bản gốc thì:
+ Chi nhánh phải lập báo cáo về việc mất hóa đơn và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
+ Công ty và chi nhánh lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn Công ty khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và Công ty sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho Chi nhánh. Chi nhánh được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của Công ty kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Công ty và chi nhánh phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
- Chi nhánh Công ty bị xử phạt về hành vi làm mất hóa đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 66137/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế cách ghi tỷ giá quy đổi số tiền bằng ngoại tệ trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 63729/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 63726/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 70371/CT-HTr năm 2015 về không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 71744/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp bàn giao dự án đang đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72886/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 72971/CT-HTr năm 2015 về đồng tiền trên hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79044/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp sai sót trên phần mềm hóa đơn tự in do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 7522/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 7771/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2138/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 39322/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi thay đổi ký hiệu hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 4030/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 74115/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế về lập hóa đơn hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 851/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 47/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 10/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 66137/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế cách ghi tỷ giá quy đổi số tiền bằng ngoại tệ trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 63729/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 63726/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70371/CT-HTr năm 2015 về không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 71744/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp bàn giao dự án đang đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 72886/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72971/CT-HTr năm 2015 về đồng tiền trên hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 79044/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp sai sót trên phần mềm hóa đơn tự in do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 7522/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 7771/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2138/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 39322/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi thay đổi ký hiệu hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 4030/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 74115/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế về lập hóa đơn hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 851/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 47/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 79040/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 79040/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra