Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 783/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đăk Lăk
Trả lời công văn số 3046/CT-THDT ngày 12/12/2006 của Cục thuế tỉnh Đăk Lăk về thu thuế GTGT trong việc chuyển nhượng giá trị vườn cây cà phê, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 6, Mục II, Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT quy định: " 6 - Chuyển quyền sử dụng đất." không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Tại điểm 1, Mục I, Phần B Thông tư số 115/2005/TT-BTC ngày 16/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng quy định: " 1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng)… " không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Tại điểm 2.10, Mục II, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định: "2.10 Sản phẩm trồng trọt…. ở khâu kinh doanh thương mại (trừ các đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục II, Phần A Thông tư này)." áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên thì:
Giá trị quyền sử dụng đất của vườn cây cà phê khi chuyển nhượng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Đối với vườn cây cà phê nếu do chính Công ty Phước An tự trồng thì khi tiến hành chuyển nhượng, vườn cây cà phê này không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Còn đối với trường hợp vườn cây cà phê này do Công ty mua rồi nay bán lại thì giá trị toàn bộ cây cà phê trên đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết và hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3177/TCT-HT về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng Cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 3361/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 3439/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2005
- 2Thông tư 115/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 5Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 6Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 7Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 3177/TCT-HT về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng Cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 3361/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn số 3439/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 783/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 783/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/02/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra