Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 782/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH VMV Châu Á.
(Số 205 Mai Anh Đào, Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 122016/VMV ngày 20/12/2016 của Công ty TNHH VMV Châu Á về việc vướng mắc giải quyết miễn thuế hàng hóa SXXK theo Luật số 107/2016/QH13. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế.
Tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định một trong các cơ sở để xác định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
Vấn đề này, ngày 08/12/2016 Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn tại công văn số 11567/TCHQ-TXNK, theo đó cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế, hoàn thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp không có cơ sở sản xuất, không tổ chức sản xuất mà thuê các đơn vị khác sản xuất lại hoặc doanh nghiệp có cơ sở sản xuất nhưng chưa đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng sản xuất, nhà xưởng thì không được miễn thuế.
2. Căn cứ quy định hướng dẫn nêu trên, trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam (kể cả cơ sở sản xuất đi thuê), có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng sản xuất, nhà xưởng; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu thì đủ cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân không có cơ sở sản xuất, không tổ chức sản xuất mà thuê các đơn vị khác sản xuất lại hoặc tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất nhưng chưa đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng sản xuất, nhà xưởng thì không đủ cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH VMV Châu Á được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10804/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1339/GSQL-GQ2 năm 2016 về thay đổi mục đích sử dụng hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 1703/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục hải quan hàng nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1181/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Công văn 10804/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Công văn 1339/GSQL-GQ2 năm 2016 về thay đổi mục đích sử dụng hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 1703/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục hải quan hàng nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 11567/TCHQ-TXNK năm 2016 thực hiện Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định 134/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1181/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 782/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 782/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/02/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra