BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7743/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hóa chất và môi trường Aureole Mitani- Chi nhánh Hải Dương.
(Đ/c: Lô XN46.46-3, KCN. Đại An, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 20201104-01 ngày 04/11/2020 của Công ty TNHH Hóa chất và môi trường Aureole Mitani- Chi nhánh Hải Dương. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về áp dụng Biểu thuế xuất khẩu:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP thì:
“1. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 là các mặt hàng đáp ứng đồng thời cả 02 điều kiện sau:
a) Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.
b) Điều kiện 2: được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản công với chi phí năng lượng chiến từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ…”
Mặt hàng xuất khẩu “Xylene” thỏa mãn điều kiện 1 “không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu”.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP thì “Tài nguyên, khoáng sản quy định tại khoản này là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than”. Theo nội dung công văn số 20201104-01, Công ty nhập khẩu mặt hàng Xylene từ Hàn Quốc, sau đó xuất bán nguyên đai nguyên kiện cho doanh nghiệp chế xuất nên không đáp ứng điều kiện 2 nêu trên và không chịu thuế xuất khẩu.
Công ty có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ và chịu trách nhiệm về việc kê khai của mình trước pháp luật. Trường hợp cơ quan Hải quan kiểm tra sau thông quan, nếu phát hiện có sai phạm thì sẽ xử lý theo quy định.
2. Về khai báo thuế suất:
Trong trường hợp này, Công ty khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Hóa chất và môi trường Aureole Mitani- Chi nhánh Hải Dương được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4823/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4870/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5485/TCHQ-TXNK năm 2020 về áp dụng thuế suất nhóm hàng 211 Biểu thuế xuất khẩu Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 54/TCHQ-GSQL năm 2021 về việc vướng mắc khai báo số lượng trên tờ khai hải quan xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 462/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn áp thuế suất đúng cho sản phẩm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 658/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai thuế suất nhóm hàng 211 Biểu thuế xuất khẩu Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2453/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Công văn 4823/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 4Công văn 4870/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5485/TCHQ-TXNK năm 2020 về áp dụng thuế suất nhóm hàng 211 Biểu thuế xuất khẩu Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 54/TCHQ-GSQL năm 2021 về việc vướng mắc khai báo số lượng trên tờ khai hải quan xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 462/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn áp thuế suất đúng cho sản phẩm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 658/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai thuế suất nhóm hàng 211 Biểu thuế xuất khẩu Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2453/TCHQ-TXNK năm 2022 thực hiện Nghị định 21/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7743/TCHQ-TXNK năm 2020 trả lời vướng mắc về áp dụng Biểu thuế xuất khẩu và khai báo thuế suất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7743/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/12/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực