- 1Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1385/HQKH-NV tháng 11/2020 của Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa về việc báo cáo vướng mắc khai thuế suất thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Người khai hải quan khai mã hàng hóa của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó tại nhóm hàng số thứ tự 211 Biểu thuế xuất khẩu, tại chỉ tiêu “Thuế suất”: hệ thống sẽ tự động xác định thuế suất 5%.
- Trường hợp hàng hóa có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm:
Tại chỉ tiêu “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKSD51”;
Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: tự nhập thủ công thuế suất 0%.
Nội dung hướng dẫn trên thay thế nội dung hướng dẫn tại điểm 2 công văn số 5485/TCHQ-TXNK ngày 18/8/2020 của Tổng cục Hải quan.
2. Về khai báo thuế suất trên tờ khai hải quan xuất khẩu đối với các mặt hàng được xác định thuộc nhóm hàng số thứ tự 211 Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP nhưng chưa được chi tiết mã hàng 08 chữ số tại nhóm hàng số thứ tự 211, thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 9744/TCHQ-TXNK ngày 12/10/2016 của Tổng cục Hải quan.
3. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện rà soát, kiểm tra sau thông quan đối với các trường hợp các mặt hàng xuất khẩu được chi tiết mã hàng 08 chữ số tại nhóm hàng số thứ tự 211 Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP đã khai thuế suất 0% để xác định các mặt hàng này có phải áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% hay không.
4. Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo doanh nghiệp được biết nội dung hướng dẫn này và niêm yết công văn tại trụ sở cơ quan hải quan nơi làm thủ tục.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8297/TCHQ-TXNK năm 2017 về triển khai tập huấn Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu năm 2018 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4470/TCHQ-TXNK năm 2019 thực hiện Nghị định 57/2019/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7743/TCHQ-TXNK năm 2020 trả lời vướng mắc về áp dụng Biểu thuế xuất khẩu và khai báo thuế suất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 14673/BTC-CST năm 2021 về sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đá cục lên 30% để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa xuất khẩu đá cục và đá bột do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 8297/TCHQ-TXNK năm 2017 về triển khai tập huấn Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu năm 2018 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4470/TCHQ-TXNK năm 2019 thực hiện Nghị định 57/2019/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 5Công văn 7743/TCHQ-TXNK năm 2020 trả lời vướng mắc về áp dụng Biểu thuế xuất khẩu và khai báo thuế suất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 14673/BTC-CST năm 2021 về sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đá cục lên 30% để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa xuất khẩu đá cục và đá bột do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 658/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai thuế suất nhóm hàng 211 Biểu thuế xuất khẩu Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 658/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/02/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực