Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77328/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, HN)
MST: 0102973336
Trả lời công văn số không số đề ngày 11/10/2016 và công văn số 04/2016/FPD của Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt Nam (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 7a Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
"b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, ..."
- Căn cứ Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn:
"1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn."
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất; kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng."
- Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về GTGT, thuế TNDN đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:
+ Tại Điều 9 quy định về chế độ hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ:
"1. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật có liên quan."
+ Tại Điều 13 quy định về một số khoản chi được trừ:
"Một số khoản chi được trừ đối với doanh nghiệp bảo hiểm được xác định cụ thể như sau:
- Chi bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm gốc (chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ), hợp đồng tái bảo hiểm sau khi đã trừ đi các khoản phải thu để giảm chi như thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý, bồi thường 100%;
Nguyên tắc chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ: Theo đúng phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm quy định tại hợp đồng bảo hiểm đã được thỏa thuận giữa các bên và có bằng chứng chứng minh thiệt hại xảy ra."
- Căn cứ hợp đồng bảo hiểm y tế (gói cơ bản) quy định về các tài liệu phục vụ giải quyết bồi thường như sau:
"Các tài liệu phục vụ giải quyết bồi thường bao gồm:
1. Mẫu đơn yêu cầu bồi thường được điền đầy đủ bởi người được bảo hiểm, có chữ ký xác nhận của bác sỹ và/hoặc tổ chức có liên quan.
…
4. Y bạ, hóa đơn và những giấy tờ liên quan khác (nếu có)
Người được bảo hiểm có thể được yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ khác phục vụ giải quyết bồi thường trong trường hợp cần thiết. Tài liệu phục vụ giải quyết bồi thường phải là bản gốc, bản photocopy sẽ không được chấp nhận."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty thực hiện chi trả chi phí khám chữa bệnh cho khách hàng theo hợp đồng bảo hiểm thì trong hồ sơ thanh toán phải có hóa đơn hợp lệ (đối với các khoản chi từ 200 nghìn trở lên). Trường hợp trong hồ sơ giải quyết bồi thường không có hóa đơn hợp lệ chứng minh chi phí thực tế của khách hàng thì Công ty không được hạch toán vào chi phí được trừ (tương ứng với khoản chi không có hóa đơn theo quy định) khi tính thuế TNDN.
Khách hàng có quyền yêu cầu người bán lập và giao hóa đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả trường hợp tổng giá thanh toán dưới hai trăm ngàn đồng).
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73171/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 73172/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73040/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 842/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 77325/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp khi giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 73171/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73172/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73040/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 842/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 77325/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp khi giải thể Quỹ đầu tư chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 77328/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 77328/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra