Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73172/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH CEO SUITE
(Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, 29-01 Lotte Center Hà Nội, số 54 Liễu Giai, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội MST: 0107403114)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số CEO/2016-CV ngày 04/10/2016 và công văn bổ sung tài liệu số CEO-04/2016-CV ngày 11/11/2016 của Công ty TNHH CEO SUITE (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Tiết b, Khoản 12, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“12. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền bao gồm các trường hợp sau đây:
b) Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp mua sắm hàng hóa, vật tư thì doanh nghiệp được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền và phải thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên.”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…”
Căn cứ quy định trên và hồ sơ gửi kèm công văn, Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc sau:
Trường hợp Công ty trước khi thành lập doanh nghiệp, Hội đồng quản trị của Công ty có văn bản ủy quyền cho Công ty CEOSUITE PRIVATE LIMITED (gọi tắt là tổ chức được ủy quyền) thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp như: mua máy Photocopy và thiết bị đi kèm, vật tư tiêu hao, phụ tùng thay thế, giấy, phí trang in, phần mềm... thì các hóa đơn mang tên tổ chức được ủy quyền, Công ty không phải điều chỉnh hóa đơn (thông tin đơn vị mua hàng) và được coi là chứng từ hợp lý, hợp lệ để hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu các hóa đơn này đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Công ty phải thực hiện thanh toán cho tổ chức được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 53692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 67411/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 67413/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối với tiền chậm nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 51114/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 73040/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 74296/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 77328/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 848/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 53692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 67411/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 67413/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối với tiền chậm nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 51114/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73040/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 74296/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 77328/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 848/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 73172/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 73172/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra