- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 5634/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76824/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 10282/CCT-TTHT&AC của Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm về vướng mắc chính sách thuế của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Gia Linh (sau đây gọi tắt là Công ty Gia Linh). Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Thuế:
- Tại Khoản 1 Điều 3 bổ sung Khoản 1c vào Điều 3 của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Điều 2 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế như sau:
“1c. Tàu đánh bắt xa bờ; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: Máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại máy chuyên dùng khác dùng cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này. ”
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
- Tại Khoản 2 Điều 1 bổ sung Khoản 3a vào Điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản;
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.
Căn cứ công văn số 12848/BTC-TCT ngày 15/09/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp:
“Ngày 27/4/2015 Bộ Tài chính đã có công văn số 5634/BTC-CST xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về một số máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được định danh cụ thể tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC .
Sau khi nghiên cứu ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 4247/BNN-TC ngày 01/6/2015, qua rà soát hồ sơ các loại máy móc, thiết bị do cơ quan thuế, cơ quan hải quan, doanh nghiệp gửi đến, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
- Máy, thiết bị cung cấp thức ăn, nước uống, thu gom trứng, dọn vệ sinh; máy móc, thiết bị chăm sóc gia súc, gia cầm; máy móc, thiết bị phục vụ thụ tinh nhân tạo gia súc, gia cầm; máy phân tích chất lượng sữa; máy đóng gói nguyên liệu thức ăn thô xanh; máy móc, thiết bị xử lý chất thải chăn nuôi, cải tạo môi trường chăn nuôi.
- Máy quạt nước/ máy sục khí; máy tự động cho cá, tôm ăn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản;
- Máy gặt đập liên hợp;
- Dàn xới;
- Máy kéo cầm tay;
- Máy thu hoạch rau hoạt động bằng điện, máy phân loại hoa hoạt động bằng điện;
- Máy phân loại nhân hạt điều;
- Thiết bị sưởi ấm, làm mát cho gia súc, gia cầm;
- Máy móc, thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi, silo chứa cám, hệ thống tài nguyên liệu và các phụ tùng thay thế là các máy, thiết bị (nghiền, trộn, máy ép viên, silo chứa, hệ thống băng tải) sử dụng chế biến thức ăn gia súc, gia cầm;
- Máy nông ngư cơ (đầu máy động cơ nổ) sử dụng trong sản xuất nông nghiệp như: làm động lực cho bơm nước, tưới, tiêu; phun thuốc bảo vệ thực vật;
- Máy vò chè;
- Máy xát trắng; máy bóc vỏ lúa; máy tách thóc; máy đánh bóng gạo; máy đánh bóng cà phê; sàng tạp chất gạo; cối trắng; sàng đá; trống tách hạt lép; máy tách trấu; phin lọc bụi; cân tự động; định lượng; trống phân hạt; sàng đảo; sàng cám; van xả kín; sàng trấu; trống trộn; lò đốt trấu; máy sấy tầng sôi; máy bóc vỏ mè; dây chuyền bóc vỏ lúa ra gạo; các thiết bị sử dụng cho hệ thống máy sấy, máy xay xát lúa, gạo;
- Khay gieo mạ;
2. Đối với linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp:
…:
3. Đối với các vướng mắc phát sinh khác về máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được liệt kê trong danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp đã được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và điểm 1 công văn này, đề nghị gửi vướng mắc đến Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính để được hướng dẫn thực hiện. ”
Căn cứ Bảng kê thiết bị chăm sóc gia súc gia cầm gửi kèm theo công văn hỏi của Công ty Gia Linh.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn trên, trường hợp Công ty Gia Linh có hoạt động kinh doanh các mặt hàng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (danh sách theo bảng kê kèm công văn hỏi) thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại công văn số 12848/BTC-TCT ngày 15/09/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp nếu Công ty có các vướng mắc phát sinh khác về máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được liệt kê trong danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp đã được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và Điểm 1 Công văn số 12848/BTC-TCT nêu trên thì đề nghị Công ty có thể gửi vướng mắc trực tiếp đến Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính để được hướng dẫn thực hiện.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm trả lời Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Gia Linh./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 318/HQHN-KTTT về thuế GTGT đối với thiết bị máy móc nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hà nội ban hành
- 2Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79041/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động mua máy móc thiết bị và khoản thu từ phạt hợp đồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81775/CT-HTr năm 2015 về thuế Giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2439/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế hoạt động bán giống cây trồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 18175/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đầu máy động cơ nổ dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1008/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với công ty đã giải thể do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Công văn 318/HQHN-KTTT về thuế GTGT đối với thiết bị máy móc nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hà nội ban hành
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 10Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 5634/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 79041/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động mua máy móc thiết bị và khoản thu từ phạt hợp đồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 81775/CT-HTr năm 2015 về thuế Giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 2439/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế hoạt động bán giống cây trồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 18175/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đầu máy động cơ nổ dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 1008/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với công ty đã giải thể do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động kinh doanh máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76824/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực