- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41764/CT-HTr | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn thông
(Địa chỉ: Số 4A, 4B, 4C Vương Thừa Vũ, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội)
MST: 0101334129
Trả lời công văn số 351/TST-KTTKTC ngày 19/5/2015 của Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn thông hỏi về chính sách thuế liên quan đến hợp đồng phát sinh năm 2009, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định:
+ Tại tiết b, điểm 2.1.2 mục III phần B quy định về tỷ lệ GTGT:
“b1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ giá trị gia tăng tính trên doanh thu tính thuế GTGT khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ GTGT cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh và mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
b2) Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt; đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp áp dụng tỷ lệ GTGT của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ giá trị gia tăng trên doanh thu tính thuế là 30%.”
+ Tại điểm 2.2 mục III phần B quy định về thuế suất thuế GTGT:
“Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT là thuế suất quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
- Căn cứ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 06/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế GTGT, quy định:
+ Tại điểm 3 mục II phần B quy định về mức thuế suất 10%:
“3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Mục II, phần A; Điểm 1, 2 Mục II, Phần B Thông tư này.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn thông được Ban quản lý dự án các công trình viễn thông ủy thác ký và thực hiện gói thầu “thiết kế, cung cấp và lắp đặt thiết bị MAN-Ethernet” (gọi tắt là hợp đồng thiết bị) với nhà thầu Huawei Technologies Co., Ltd trong đó một số dịch vụ kèm theo là một phần của hợp đồng đã ký kết nhằm đưa máy móc, thiết bị đi vào hoạt động thì về thuế GTGT nhà thầu:
- Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp áp dụng tỷ lệ GTGT của từng phần giá trị hợp đồng và mức thuế suất thuế GTGT tương ứng theo quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ GTGT trên doanh thu tính thuế là 30% và mức thuế suất thuế GTGT 10% cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn thông biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44821/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47477/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 39284/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34614/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu từ hợp đồng môi giới do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63950/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách đối với hợp đồng mua hàng hóa có kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79041/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động mua máy móc thiết bị và khoản thu từ phạt hợp đồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 76824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động kinh doanh máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73137/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hợp đồng dịch vụ thi công khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 81775/CT-HTr năm 2015 về thuế Giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 44814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 44821/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47477/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 39284/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 34614/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu từ hợp đồng môi giới do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 63950/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách đối với hợp đồng mua hàng hóa có kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 79041/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động mua máy móc thiết bị và khoản thu từ phạt hợp đồng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 76824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hoạt động kinh doanh máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 73137/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hợp đồng dịch vụ thi công khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 81775/CT-HTr năm 2015 về thuế Giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 41764/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực