TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76512/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Vietdutch Property
(Đ/c: Tầng 9, Tòa nhà TID; số 4 Liễu Giai, phường Cống Vị quận Ba Đình, TP Hà Nội)
MST: 0106901533
Trả lời công văn số 01/CV-VD ngày 13/7/2017 và công văn số 02/CV-VD ngày 25/8/2017 bổ sung thông tin tài liệu của Công ty TNHH Vietdutch Property hỏi về chính sách thuế TNDN đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điểm n Khoản 3 Điều 5 quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
“n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
...- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
+ Tại Khoản 6 Điều 8 quy định về thu nhập được miễn thuế TNDN:
“6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.”
- Căn cứ quy định trên và theo trình bày Công ty TNHH Vietdutch Property ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty TNHH Vintep Hà Nội (chủ đầu tư) để thực hiện dự án Tòa nhà chung cư Vintep Tower theo hình thức phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế TNDN, không thành lập pháp nhân mới và cử ra một bên là công ty TNHH Vintep Hà Nội làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế TNDN thay cho bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, nếu hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký kết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thì:
- Về kê khai thuế TNDN:
Thu nhập được chia của công ty TNHH Vietdutch Property theo thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác kinh doanh sau khi công ty TNHH Vintep Hà Nội đã nộp thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế TNDN là khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính.
Công ty TNHH Vietdutch Property kê khai thu nhập miễn thuế TNDN vào Chỉ tiêu C2 - Thu nhập miễn thuế trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
- Về hạch toán kế toán:
Nội dung công ty hỏi không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế TP Hà Nội, đề nghị Công ty TNHH Vietdutch Property liên hệ với Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán - Bộ Tài chính để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội đang có công văn gửi Sở Xây dựng TP Hà Nội về việc phối hợp xem xét việc huy động vốn tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 21.09/2015-HTKD/VINTEP-VIETDUTCH ngày 21/9/2015 tại Dự án “Tòa nhà chung cư Vintep Tower” tại lô NO10 Khu tái định cư phường Giang Biên, quận Long Biên, TP Hà Nội ký giữa đơn vị với chủ đầu tư (Công ty TNHH Vintep Hà Nội). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận việc huy động vốn tại hợp đồng hợp tác kinh doanh nêu trên không đúng theo quy định của pháp luật dẫn tới các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải điều chỉnh nghĩa vụ thuế thì Công ty TNHH Vietdutch Property phải kê khai, điều chỉnh các nghĩa vụ thuế có liên quan theo quy định của pháp luật.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Vietdutch Property được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4082/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 42905/CT-TTHT năm 2017 đối tượng kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 80817/CT-TTHT năm 2017 về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trạm thủy điện Nậm Má thuộc tỉnh Hà Giang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 82455/CT-TTHT năm 2017 về bù trừ thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa năm 2015, 2016 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9136/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 24761/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 73529/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10272/CT-TTHT năm 2020 về khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4082/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 42905/CT-TTHT năm 2017 đối tượng kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 80817/CT-TTHT năm 2017 về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trạm thủy điện Nậm Má thuộc tỉnh Hà Giang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 82455/CT-TTHT năm 2017 về bù trừ thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa năm 2015, 2016 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9136/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 24761/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 73529/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 10272/CT-TTHT năm 2020 về khai thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76512/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76512/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực