- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73529/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH VKX
(Địa chỉ: 139 Đ. Ngọc Hồi, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội, MST: 0100113938)
Trả lời công văn số 299/VKX ngày 26/10/2018 của Công ty TNHH VKX hỏi về kê khai thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
+ Tại Điều 16 sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp
“Điều 16. Sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“ Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
... 7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
...b) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.”
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Tập đoàn Ericsson LG Enterprise Co., Ltd. là tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn góp tại Công ty TNHH VKX cho Công ty CP giải pháp công nghệ CNC thì Công ty CP giải pháp công nghệ CNC có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay Tập đoàn Erricson LG Enterprise Co., Ltd. số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định tại Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH VKX được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 76512/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 17377/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 74280/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khám, chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 63657/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế của Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70486/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn xử lý lỗ sau khi chi nhánh chấm dứt hoạt động chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 77069/CT-TTHT năm 2018 về chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 72023/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13872/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4266/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 95835/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 5161/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76512/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 17377/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 74280/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khám, chữa bệnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 63657/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế của Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 70486/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn xử lý lỗ sau khi chi nhánh chấm dứt hoạt động chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 77069/CT-TTHT năm 2018 về chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 72023/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 13872/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 4266/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 95835/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 5161/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 73529/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 73529/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực