- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 3Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7585/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: CÔNG TY TNHH NEW SITC CONTAINER LINES VIỆT NAM
Địa chỉ: 29A Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315904351
Trả lời văn bản số SINEW_2022-01/CV của Công ty TNHH New SITC Container Lines Việt Nam (Công ty) về vấn đề sử dụng hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
- Tại khoản 7 Điều 3 của Nghị định quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
…
7. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này...
- Tại Điều 4 của Nghị định quy định:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này...”
- Tại Điều 10 của Nghị định quy định:
"Điều 10. Nội dung của hóa đơn
…
6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa. dịch vụ: thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
…
b) Thuế suất thuế giá trị gia tăng; Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng...”
- Tại Điều 12 của Nghị định quy định:
“Điều 12. Định dạng hóa đơn điện tử
1. Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin).
…
3. Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử; thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này.
…”
- Tại Điều 17 của Nghị định quy định về lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
- Tại Điều 18 của Nghị định quy định về lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế;
Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, có hướng dẫn:
“1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Ví dụ 11:
Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000 USD. Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp cho ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài A với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 40.000 USD. Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài. Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A như sau:
Xác định doanh thu tính thuế:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | 300.000 40.000 | = | 357.894,73 USD |
(1- 5%) |
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
…
Căn cứ Quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế, ban hành kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, tại Phụ lục V có quy định Danh mục thuế suất:
PHỤ LỤC V
DANH MỤC THUẾ SUẤT
(Kèm theo Quy định về thành phần chứa dữ liệu hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế ban hành tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Giá trị | Mô tả |
1 | 0% | Thuế suất 0% |
2 | 5% | Thuế suất 5% |
3 | 10% | Thuế suất 10% |
4 | KCT | Không chịu thuế GTGT |
5 | KKKNT | Không kê khai, tính nộp thuế GTGT |
6 | KHAC:AB.CD% | Trường hợp khác, với “:AB.CD” là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD% |
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty là đại lý của hãng tàu nước ngoài SITC tại Việt Nam, lập hóa đơn điện tử thu hộ hãng tàu nước ngoài và nộp thuế nhà thầu thì về nguyên tắc, đối với hóa đơn điện tử theo quy định của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Công ty thực hiện lập nội dung hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Định dạng của hóa đơn điện tử phải đáp ứng quy định tại Điều 12 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thành phần dữ liệu của hóa đơn điện tử phải đáp ứng quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế, ban hành kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT.
Cục Thuế TP Hồ Chí Minh thông báo Công ty biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1933/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về đôn đốc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6687/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về đôn đốc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 39614/CTHN-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn điện tử trên các tuyến cao tốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65589/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử nhiều hơn một trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 65270/CT-TTHT năm 2019 về miễn chữ ký của người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 68703/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng hóa đơn điện tử khi đang sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9300/CTHN-TTHT năm 2023 về sử dụng hóa đơn điện tử khi giao hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 49560/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 43686/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 43153/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 32741/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 3Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1933/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về đôn đốc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6687/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về đôn đốc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 39614/CTHN-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn điện tử trên các tuyến cao tốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65589/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử nhiều hơn một trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 65270/CT-TTHT năm 2019 về miễn chữ ký của người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 68703/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng hóa đơn điện tử khi đang sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9300/CTHN-TTHT năm 2023 về sử dụng hóa đơn điện tử khi giao hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 49560/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 43686/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 43153/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 32741/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 7585/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 7585/CTTPHCM-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực