- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 29/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH L'Oreal Việt Nam.
(34 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 03/LVN ngày 14/11/2014 của Công ty TNHH L'Oreal Việt Nam về việc hướng dẫn thủ tục khai báo cách tính và nộp thuế nhập khẩu liên quan đến phí bản quyền. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thời điểm tính thuế và thuế suất thuế nhập khẩu:
Căn cứ điểm c.2 khoản 1 Điều 92 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính: trường hợp hàng hóa áp dụng thuế suất tỷ lệ phần trăm thì thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
Đối chiếu quy định nêu trên, thuế suất thuế nhập khẩu tính thuế cho khoản phí bản quyền phải trả cho hàng nhập khẩu trong kỳ trả phí bản quyền là thuế suất cụ thể cho từng mặt hàng. Do vậy, đề nghị Công ty được áp dụng thuế suất trung bình là không có cơ sở thực hiện.
2. Về thủ tục khai báo phí bản quyền:
Căn cứ quy định điểm 1.2.5.4 khoản 1 Điều 14 Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010, trường hợp phí bản quyền phải trả của Công ty không xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan do phụ thuộc vào doanh thu thuần hàng tháng của các sản phẩm mang nhãn hiệu Maybelline New York, L’Oreal Paris, Garnier and L’Oreal Professionnel thì thủ tục khai báo thực hiện như sau:
- Tại thời điểm đăng ký tờ khai, khai báo rõ lý do chưa khai báo được khoản phí bản quyền, phí giấy phép tại tiêu thức tương ứng trên tờ khai trị giá;
- Thực hiện khai báo, tính số thuế phải nộp đối với khoản phí bản quyền, phí giấy phép thực tế đã trả theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư 205/2010/TT-BTC , đồng thời nộp đủ tiền thuế kể từ ngày thực trả phí bản quyền, phí giấy phép phù hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc văn bản thỏa thuận riêng. Thời điểm tính thuế là ngày người khai hải quan đăng ký tờ khai hải quan.
3. Thời hạn nộp thuế của khoản phí bản quyền:
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 42 (về thời hạn nộp thuế), Điều 106 (về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế) Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, khoản 32 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, nội dung hướng dẫn chi tiết về thời hạn nộp thuế được hướng dẫn cụ thể tại Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính. Trong đó, quy định về thời hạn nộp đối với tiền thuế ấn định tại khoản 6 Điều 20, cụ thể:
- Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp, thì thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trường hợp là hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thì thời hạn nộp thuế đối với số thuế ấn định là ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Đối với hàng hóa khác, thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày thông quan hoặc giải phóng hàng;
- Các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/7/2013, nhưng cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế sau ngày 01/7/2013, thì thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế.
Căn cứ khoản 1 Điều 168 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định: Bãi bỏ quy định về thời hạn nộp thuế tại điểm 1.2.5.4 Điều 14 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010; khoản 2 Điều 2 Thông tư 29/2014/TT-BTC ngày 26/02/2014 quy định: về thời hạn nộp thuế tại điểm 1.2.5.4 Điều 14 Thông tư 205/2010/TT-BTC thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013.
Đối chiếu với các quy định dẫn trên, trường hợp của Công ty TNHH L'Oreal Việt Nam không xác định được phí bản quyền tại thời điểm đăng ký tờ khai do phụ thuộc vào doanh thu bán hàng sau nhập khẩu thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định đối với phí bản quyền, phí giấy phép thực tế đã trả thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính. Đề nghị Công ty theo thời điểm đăng ký tờ khai để xác định thời hạn nộp tiền thuế ấn định theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH L’Oreal Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 16029/BTC-CST xác định trị giá tính thuế nhập khẩu hàng hóa liên quan đến phí kỳ vụ (phí bản quyền) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4910/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời điểm tính thuế đối với tiền phí bản quyền của Công ty TNHH Vinataba-Philip Morris do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5297/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc tính phí bản quyền vào trị giá hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 13327/TCHQ-TXNK năm 2014 về phương pháp phân bổ phí vận tải để tính toán, phân bổ phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 469/TCHQ-TXNK năm 2015 về phí bản quyền phụ tùng xe máy, động cơ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 994/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý vướng mắc tính phí bản quyền, phí giấy phép sản xuất thuốc lá điếu thành phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1101/TCHQ-TXNK năm 2015 về vướng mắc kê khai phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 9892/BTC-TCHQ năm 2015 về thời hạn nộp thuế nhập khẩu của phí bản quyền do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Công văn 16029/BTC-CST xác định trị giá tính thuế nhập khẩu hàng hóa liên quan đến phí kỳ vụ (phí bản quyền) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 29/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4910/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời điểm tính thuế đối với tiền phí bản quyền của Công ty TNHH Vinataba-Philip Morris do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5297/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc tính phí bản quyền vào trị giá hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 13327/TCHQ-TXNK năm 2014 về phương pháp phân bổ phí vận tải để tính toán, phân bổ phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 469/TCHQ-TXNK năm 2015 về phí bản quyền phụ tùng xe máy, động cơ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 994/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý vướng mắc tính phí bản quyền, phí giấy phép sản xuất thuốc lá điếu thành phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1101/TCHQ-TXNK năm 2015 về vướng mắc kê khai phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 9892/BTC-TCHQ năm 2015 về thời hạn nộp thuế nhập khẩu của phí bản quyền do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 75/TCHQ-TXNK năm 2015 về hướng dẫn tính phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 75/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết