Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7407/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Trả lời công văn số 2231/HQĐNa-GSQL ngày 13/10/2017 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai về vướng mắc trường hợp chuyển nguyên liệu nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế từ hợp đồng gia công sang sản xuất xuất khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 6, khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định: Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã thông quan nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Dong-IL Interlining mua nguyên liệu nhập khẩu của bên đặt gia công đã được thông quan để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP; nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài thuộc đối tượng miễn thuế, sau đó được kê khai chuyển mục đích sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì áp dụng chính sách miễn thuế nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3740/TCHQ-TXNK về tái xuất hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 13868/BTC-TCHQ năm 2017 về hàng hóa nhập khẩu trước khi thông báo Danh mục miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3302/GSQL-GQ2 năm 2017 về thời hạn hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 5551/TCHQ-GSQL năm 2020 về tiêu hủy phế liệu, phế phẩm, phế thải của hoạt động gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1891/TCHQ-GSQL năm 2021 về thông báo hợp đồng gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2712/TCHQ-TXNK năm 2023 vướng mắc hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế được cầm cố thế chấp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 3740/TCHQ-TXNK về tái xuất hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 13868/BTC-TCHQ năm 2017 về hàng hóa nhập khẩu trước khi thông báo Danh mục miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3302/GSQL-GQ2 năm 2017 về thời hạn hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 9Công văn 5551/TCHQ-GSQL năm 2020 về tiêu hủy phế liệu, phế phẩm, phế thải của hoạt động gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1891/TCHQ-GSQL năm 2021 về thông báo hợp đồng gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2712/TCHQ-TXNK năm 2023 vướng mắc hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế được cầm cố thế chấp do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7407/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển từ hợp đồng gia công sang sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7407/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra