- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công điện 749/CĐ-TTg về đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ điện
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7276/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại văn bản số 6553/VPCP-KTTH ngày 24/8/2023 về thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021, căn cứ Báo cáo số 39/BC-KTNN ngày 17/5/2023 về Kiểm toán quyết toán NSNN năm 2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
1. Nghiêm túc kiểm điểm, chấn chỉnh đối với những hạn chế trong công tác lập, phân bổ kế hoạch vốn NSNN năm 2021, tập trung vào một số nội dung sau:
- Đăng ký nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 chưa chính xác, không sát với khả năng thực hiện dẫn đến không phân bổ, giao chi tiết hết kế hoạch hoặc phân bổ chậm, phân bổ chưa đúng đối tượng quy định, phân bổ cho dự án đã hết thời hạn quy định chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Điều chỉnh kế hoạch vốn nhiều lần, thậm chí điều chỉnh sau ngày 15/11/2021; giải ngân chậm, không giải ngân hết kế hoạch được giao.
- Phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư, chưa đúng với quy định của Luật Đầu tư công.
- Chưa tổng hợp, báo cáo chính xác số liệu dư ứng trước thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương dẫn đến nhiều dự án ứng trước chưa được bố trí trong Kế hoạch vốn để thu hồi.
- Chưa gửi báo cáo tổng hợp về tình hình và số liệu Kế hoạch vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN năm 2021 đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo quy định
2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN để không lặp lại các tồn tại, hạn chế tại điểm 1 nêu trên trong các năm sau.
3. Triển khai các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ, Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, Công điện số 749/CĐ-TTg ngày 16/8/2023 về việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2023, phấn đấu giải ngân đạt trên 95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương quan tâm và chỉ đạo tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN
(Lưu hành nội bộ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, ngành, địa phương | Gửi Eoffice |
| TỔNG SỐ |
|
A | Như nơi nhận |
|
B | Các bộ, địa phương |
|
| Bộ, ngành |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 | Văn phòng Chính phủ |
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 | Bộ Quốc phòng |
|
8 | Bộ Công an |
|
9 | Bộ Ngoại giao |
|
10 | Bộ Tư pháp |
|
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
12 | Bộ Tài chính |
|
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 | Bộ Công thương |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
|
16 | Bộ Xây dựng |
|
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20 | Bộ Y tế |
|
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
22 | Bộ Nội vụ |
|
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
25 | Thanh tra Chính phủ |
|
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
27 | Ủy ban dân tộc |
|
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
31 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
32 | Đài tiếng nói Việt Nam |
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
34 | Kiểm toán nhà nước |
|
35 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
|
36 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
39 | Hội nông dân Việt Nam |
|
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
48 | Hội Nhà báo Việt Nam |
|
49 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
51 | Hội Nhà văn Việt Nam |
|
52 | Hội Luật gia Việt Nam |
|
53 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
|
| Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT) |
|
| Miền núi phía Bắc |
|
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Bắc Kạn |
|
9 | Phú Thọ |
|
10 | Bắc Giang |
|
11 | Hòa Bình |
|
12 | Sơn La |
|
13 | Lai Châu |
|
14 | Điện Biên |
|
| Đồng bằng sông Hồng |
|
15 | Thành phố Hà Nội |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
|
17 | Quảng Ninh |
|
18 | Hải Dương |
|
19 | Hưng Yên |
|
20 | Vĩnh Phúc |
|
21 | Bắc Ninh |
|
22 | Hà Nam |
|
23 | Nam Định |
|
24 | Ninh Bình |
|
25 | Thái Bình |
|
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
26 | Thanh Hóa |
|
27 | Nghệ An |
|
28 | Hà Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình |
|
30 | Quảng Trị |
|
31 | Thừa Thiên Huế |
|
32 | Thành phố Đà Nẵng |
|
33 | Quảng Nam |
|
34 | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định |
|
36 | Phú Yên |
|
37 | Khánh Hòa |
|
38 | Ninh Thuận |
|
39 | Bình Thuận |
|
| Tây Nguyên |
|
40 | Đắk Lắk |
|
41 | Đắk Nông |
|
42 | Gia Lai |
|
43 | Kon Tum |
|
44 | Lâm Đồng |
|
| Đông Nam Bộ |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | Đồng Nai |
|
47 | Bình Dương |
|
48 | Bình Phước |
|
49 | Tây Ninh |
|
50 | Bà Rịa Vũng Tàu |
|
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 | Long An |
|
52 | Tiền Giang |
|
53 | Bến Tre |
|
54 | Trà Vinh |
|
55 | Vĩnh Long |
|
56 | Thành phố Cần Thơ |
|
57 | Hậu Giang |
|
58 | Sóc Trăng |
|
59 | An Giang |
|
60 | Đồng Tháp |
|
61 | Kiên Giang |
|
62 | Bạc Liêu |
|
63 | Cà Mau |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1 | Lãnh đạo Bộ |
|
2 | Cục KTHT |
|
3 | Vụ THKTQD |
|
4 | Vụ KTĐP< |
|
5 | Vụ LĐVX |
|
6 | Vụ KHGDTNMT |
|
7 | Vụ QPAN |
|
8 | Vụ KTNN |
|
9 | Vụ KTCNDV |
|
10 | Vụ PTHT&ĐT |
|
11 | Vụ TCTT |
|
- 1Công văn 03/BTC-ĐT về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phân bổ kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Công điện 123/CĐ-TTg về khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 4Công văn 1177/BTC-QLN về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán TABMIS và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8542/BKHĐT-TH năm 2023 về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Công văn 03/BTC-ĐT về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 659/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn nước ngoài cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phân bổ kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Công điện 123/CĐ-TTg về khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 5Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1177/BTC-QLN về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán TABMIS và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công điện 749/CĐ-TTg về đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 8Công văn 8542/BKHĐT-TH năm 2023 về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 7276/BKHĐT-TH năm 2023 về chấn chỉnh công tác lập, phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 7276/BKHĐT-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/09/2023
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực