Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC
GSQL VỀ HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 720/GSQL-GQ2
V/v hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH xây lắp và kỹ thuật Phước Thái.
(Đ/c: số 255, Tổ 13, Thị trấn Đông Anh, TP Hà Nội)

Trả lời công văn số 01/01PT-CV ngày 28/02/2017 của Công ty TNHH xây lắp và kỹ thuật Phước Thái về đề nghị hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động bảo dưỡng sửa chữa cho doanh nghiệp chế xuất, về việc này, Cục Giám sát quản lý về Hải quan (Tổng cục Hải quan) có ý kiến như sau:

Do nội dung vướng mắc của Công ty không rõ ràng, không có hồ sơ kèm theo, nên Cục Giám sát quản lý về hải quan không đủ cơ sở để hướng dẫn Công ty cụ thể. Tuy nhiên, về thủ tục hải quan Công ty nghiên cứu Luật Hải quan số 54/2014/QH13, Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/03/2015 của Chính Phủ, Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính; về chính sách thuế Công ty nghiên cứu Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính Phủ, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Luật số 106/2016/QH13 sủa đổi bổ sung Luật thuế GTGT và Thuế TTĐB, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính Phủ hướng dẫn một số điều Luật số 106/2016/QH13, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 28/12/2013 của Chính phủ, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ.

Trường hợp còn vướng mắc phát sinh đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GQ2 (3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Vũ Lê Quân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 720/GSQL-GQ2 năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 720/GSQL-GQ2
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 12/04/2017
  • Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
  • Người ký: Vũ Lê Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/04/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.