BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6707/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Canon Marketing Việt Nam.
(Tầng 10 và 11, President Place, 93 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được Đơn số 01/18 ngày 12/11/2018 của Công ty TNHH Canon Marketing Việt Nam (Công ty) đề nghị xác định trước mã số (XĐTMS) đối với mặt hàng có tên thương mại “Bản lề-FE4-4952-000 (sử dụng cho máy in Canon)”. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ 05/6/2018;
“1. Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có)”.
Đối chiếu với quy định nêu trên, hồ sơ xác định trước mã số của Công ty không đáp ứng quy định, cụ thể:
- Mẫu đơn đề nghị XĐTMS của Công ty chưa đúng theo quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Điểm 16 mục C của đơn phải có thông tin có hay không “Trường hợp đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước, theo quy định tại tiết b điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 38/2018/TT-BTC” và phải điền thông tin về “Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa”.
- Thông tin Công ty cung cấp chưa đầy đủ. Ví dụ: điểm 13, 17, 18 của đơn chưa điền đầy đủ thông tin. Thông tin tại mục E chưa điền tên tổ chức cá nhân đề nghị XĐTMS. Điểm 10, 11, 15 của đơn chưa đủ chi tiết để làm rõ cấu tạo, chức năng, cơ chế hoạt động của mặt hàng, không đủ cơ sở để xác định mã số theo đề nghị của Công ty.
Do đó, Tổng cục Hải quan trả lại hồ sơ XĐTMS nêu trên để Công ty TNHH Canon Marketing Việt Nam biết và hoàn thiện hồ sơ đảm bảo đủ thông tin chính xác thống nhất về hàng hóa đề nghị XĐTMS theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5086/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5087/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5490/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng DRAWLUB TD51 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6831/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng cổng kết nối dùng cho điện thoại di động do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6812/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực phẩm Orion Vina do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 7011/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng Máy cán ép phim cản quang dùng tia UV để tạo đường mạch cho tấm mạch in điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 7011/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng Máy cán ép phim cản quang dùng tia UV để tạo đường mạch cho tấm mạch in điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6831/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng cổng kết nối dùng cho điện thoại di động do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6812/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực phẩm Orion Vina do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5490/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng DRAWLUB TD51 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5086/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5087/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 6707/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng Bản lề FE4-4952-000 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6707/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai