- 1Thông tư 186/2010/TT-BTC hướng dẫn việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới với Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66927/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Vinjig
(Địa chỉ: Tầng 7 Tòa nhà Intracom2, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội - MST: 0108526091)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 020823/CV-VINJIG ngày 02/08/2023 của Công ty TNHH Vinjig (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại việt nam hoặc có thu nhập tại việt nam, quy định:
Tại Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;... kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ... hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.”
Tại Điều 2 quy định về đối tượng không áp dụng:
“3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
…
Ví dụ 5:
Tổ chức nước ngoài cung cấp các dịch vụ chuyên môn, quản lý và phát hành trái phiếu, tư vấn pháp lý, đại lý lưu ký, tổ chức roadshow (một hoạt động thuộc mảng kích hoạt thương hiệu) cho Công ty A ở Việt Nam tại các nước mà Công ty A phát hành chứng chỉ GDR (Global Depositary Receipt - chứng chỉ lưu ký toàn cầu) và trái phiếu quốc tế thì các dịch vụ này do tổ chức nước ngoài thực hiện không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
…
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
Ví dụ 6:
Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức ở Singapore để thực hiện dịch vụ quảng cáo sản phẩm tại thị trường Singapore thì dịch vụ quảng cáo này của tổ chức Singapore không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư. Trường hợp tổ chức ở Singapore thực hiện quảng cáo sản phẩm để tiêu thụ tại thị trường Việt Nam trên internet thì thu nhập từ dịch vụ quảng cáo này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
- Xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
Ví dụ 7:
Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới để bán sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Thái Lan hoặc thị trường thế giới thì dịch vụ môi giới này của doanh nghiệp Thái Lan không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư; trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới để chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp Việt Nam tại Việt Nam thì dịch vụ môi giới này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
…”
- Căn cứ Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về doanh thu:
“3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:
…
n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Vinjig có ký hợp đồng hợp tác với Công ty mẹ tại Nhật Bản (SEG) để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Châu Á, hoạt động xúc tiến bán hàng, quản lý chất lượng sản phẩm thì:
Trường hợp SEG có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa SEG với Công ty TNHH Vinjig thì thuộc đối tượng áp dụng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 103/2013/TT-BTC.
Trường hợp SEG có phát sinh thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam; thu nhập từ các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài (như quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet), xúc tiến đầu tư và thương mại, môi giới, đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến)...) để bán sản phẩm tiêu thụ, tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Đối với doanh thu từ hoạt động hợp tác kinh doanh, công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên.
Về nguyên tắc: các khoản chi nếu đáp ứng các điều kiện khoản chi được trừ và không thuộc các khoản chi không được trừ theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
Trường hợp Công ty thực hiện việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại việt nam theo quy định của luật đầu tư thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 186/2010/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Doanh nghiệp có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Vinjig được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4030/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 14456/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47359/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 71228/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 86945/CTHN-TTHT năm 2023 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 8973/CTHN-TTHT năm 2024 thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 10831/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 186/2010/TT-BTC hướng dẫn việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới với Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4030/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 14456/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 47359/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 71228/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 86945/CTHN-TTHT năm 2023 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 8973/CTHN-TTHT năm 2024 thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 10831/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 66927/CTHN-TTHT về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 66927/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/09/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực