TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10831/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty CP Nam Phong Green
(Đ/c: tầng 3 The Imperial Suites, số 01-N1, Ngõ 40 Vạn Bảo, Ba Đình, Hà Nội)
MST: 0110032621
Trả lời công văn số 01/CV-2024 đề ngày 23/02/2024 của Công ty CP Nam Phong Green hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
+ Tại khoản 2 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
...2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
Ví dụ 1:
- Trường hợp 1: doanh nghiệp X ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của doanh nghiệp Việt Nam A, đồng thời chỉ định doanh nghiệp A giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam B (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). Doanh nghiệp X có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa doanh nghiệp X với doanh nghiệp B (doanh nghiệp X bán vải cho doanh nghiệp B).
Trong trường hợp này, doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này và doanh nghiệp B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho doanh nghiệp X theo quy định tại Thông tư này.”
+ Tại khoản 2 Điều 4 quy định về người nộp thuế:
“2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;
...
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng theo tỷ lệ % trên doanh thu:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp tổ chức nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký với doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ hợp đồng gia công) thì thuộc đối tượng áp dụng thuế đối với nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Bên Việt Nam - tổ chức mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 11 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 7 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP Nam Phong Green được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47359/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 49216/CTHN-TTHT năm 2023 về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 66927/CTHN-TTHT về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 18355/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 65064/CT-TTHT năm 2016 giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 23287/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 18992/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 32968/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Công văn 47359/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 49216/CTHN-TTHT năm 2023 về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 66927/CTHN-TTHT về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18355/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 65064/CT-TTHT năm 2016 giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 23287/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 18992/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 32968/CTHN-TTHT năm 2024 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 10831/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 10831/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2024
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực