- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66134/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam
(Địa chỉ: P01-03, tầng 17, tòa nhà Keangnam Tower, KĐT mới Cầu giấy p.Mễ Trí, q.Nam Từ Liêm, Hà Nội; MST: 0100851188)
Trả lời công văn số 150909/FVL ngày 15/09/2015 của Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính.
- Tại khoản 21, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế.
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật ”.
+ Tại khoản 1, khoản 2, Điều 9 quy định về thuế suất và điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
- Căn cứ khoản 1, khoản 10, Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.
+Tại khoản 1, khoản 10, Điều 3 quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngừ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm”.
+ Tại khoản 3, Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm
“Điều 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác”.
- Căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BTTT ngày 08/04/2014 của Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành về danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm nếu thuộc danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Thông tư 09/2013/TT-BTTT ngày 08/04/2014 của Bộ Thông tin & Truyền thông và khoản 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 21, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty cung cấp sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thì dịch vụ này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 68507/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 66130/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động tư vấn tài chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 66131/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê lại bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 66132/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng khi cung cấp một số dịch vụ cho tổ chức ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 77903/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 78058/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt đông sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 67597/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động mua bản quyền phần mềm có kèm dịch vụ bảo hành phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 69833/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6741/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về sản phẩm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 4Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 68507/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 66130/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động tư vấn tài chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 66131/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê lại bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 66132/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng khi cung cấp một số dịch vụ cho tổ chức ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 77903/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 78058/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt đông sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 67597/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động mua bản quyền phần mềm có kèm dịch vụ bảo hành phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 69833/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 6741/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về sản phẩm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 66134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 66134/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực