Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 604/TCT-KK | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6342/CT-THNVDT ngày 27/12/2013 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về việc xử lý đối với việc chậm nộp kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN). Về vấn đề này, Tổng cục có ý kiến như sau:
1- Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp: Theo hướng dẫn tại tiết b, khoản 2, Điều 16 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; hướng dẫn tại tiết b, khoản 2 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính (áp dụng đối với các hồ sơ khai thuế cho kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014) thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 nêu trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hộ gia đình, cá nhân chậm nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc đối tượng bị xử phạt vi phạm theo quy định tại Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 và Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có hiệu lực thi hành ngày từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.
2- Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 16 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiết b, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính (áp dụng đối với các hồ sơ khai thuế cho kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014) thì:
- Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.
- Theo hướng dẫn tại mục 5 công văn số 14452/BTC-TCT ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế SDĐPNN: “3. Đối với kỳ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2012 thực hiện như sau:
3.1. Thời hạn thu hồi tờ khai: chậm nhất đến ngày 30/6/2012 cơ quan thuế phải hoàn thành việc thu hồi Tờ khai thuế của NNT”.
Do vậy, trong năm thuế 2012, cơ quan Thuế phải đôn đốc người nộp thuế hoàn thành việc khai thuế để thực hiện thu hồi Tờ khai đúng quy định; Việc phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN, mẫu số 02/TK-SDĐPNN của người nộp thuế không áp dụng cho năm thuế 2012. Kể từ năm thuế 2013, nếu phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp mà người nộp thuế không thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo thời hạn nêu tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 153/2011/TT-BTC nêu trên thì bị xử phạt theo quy định hiện hành.”
Căn cứ các quy định trên, từ kỳ tính thuế năm 2013, trường hợp hộ gia đình, cá nhân chậm nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng bị xử phạt vi phạm theo quy định tại Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 và Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có hiệu lực thi hành ngày từ ngày 15 tháng 12 năm 2013
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3380/TCT-CS về việc xử phạt chậm kê khai tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Công văn 1081/TCT-KK năm 2014 kê khai, nộp thuế của Chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 178/TCT-CS năm 2014 về hạn mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4349/TCT-CS năm 2013 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4967/TCT-CS năm 2016 về xác định thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 2Công văn số 3380/TCT-CS về việc xử phạt chậm kê khai tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Nghị định 13/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2007/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 4Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 14452/BTC-TCT thực hiện chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 8Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Công văn 1081/TCT-KK năm 2014 kê khai, nộp thuế của Chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 178/TCT-CS năm 2014 về hạn mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4349/TCT-CS năm 2013 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4967/TCT-CS năm 2016 về xác định thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 604/TCT-KK năm 2014 về phạt chậm kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 604/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/02/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra