Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5863/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng.
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 5173/CTLĐO-TTHT ngày 06/10/2023 của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng về việc xin ý kiến về biên lai thu tiền thuế, phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, về nội dung này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 34 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ quy định:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
3. Trước khi sử dụng hóa đơn, biên lai doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải thực hiện đăng ký sử dụng với cơ quan thuế hoặc thực hiện thông báo phát hành theo quy định tại Điều 15, Điều 34 và khoản 1 Điều 36 Nghị định này. Đối với hóa đơn, biên lai do cơ quan thuế đặt in, cơ quan thuế thực hiện thông báo phát hành theo khoản 3 Điều 24 và khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
4. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trong quá trình sử dụng phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế, báo cáo tình hình sử dụng biên lai đặt in, tự in hoặc biên lai mua của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 29, Điều 38 Nghị định này.
- Tại Điều 31 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ quy định:
“Điều 31. Thời điểm lập chứng từ
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.”
- Tại Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ quy định:
“Điều 34. Đăng ký sử dụng biên lai điện tử
1. Tổ chức thu các khoản phí, lệ phí trước khi sử dụng biên lai điện tử theo điểm b khoản 1 Điều 30 thì thực hiện đăng ký sử dụng qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐK-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử của tổ chức thu các khoản phí, lệ phí và gửi thông báo theo Mẫu số 01/TB-TNĐK Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này sau khi nhận được đăng ký sử dụng biên lai điện tử để xác nhận việc nộp hồ sơ đăng ký sử dụng biên lai điện tử.
2. Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng biên lai điện tử, Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo điện tử theo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này tới các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này về việc chấp nhận trong trường hợp đăng ký sử dụng biên lai điện tử hợp lệ, không có sai sót hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử không đủ điều kiện để chấp nhận hoặc có sai sót.
3. Kể từ thời điểm sử dụng biên lai điện tử theo quy định tại Nghị định này, tổ chức nêu tại khoản 1 Điều này phải thực hiện hủy những biên lai, chứng từ giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có) theo quy định.
4. Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng biên lai điện tử tại khoản 1 Điều này tổ chức thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01/ĐK-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.”
- Tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ hướng dẫn:
“Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
…
4. Biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và biên lai thu thuế được in theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế được tiếp tục sử dụng. Trường hợp sử dụng hết biên lai thuế, biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại các văn bản nêu trên thì sử dụng Mẫu theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước. Trường hợp cơ quan thuế thông báo chuyển đổi để áp dụng biên lai điện tử theo định dạng của cơ quan thuế thì tổ chức thực hiện chuyển đổi để áp dụng và thực hiện đăng ký sử dụng, thông báo phát hành, báo cáo tình hình sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 34, Điều 36, Điều 38 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế đã có Công văn số 2455/TCT-DNNCN ngày 12/7/2022 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc triển khai, vận hành hóa đơn, chứng từ điện tử. Trong đó, tại điểm 2 đã hướng dẫn:
“Theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì 01/7/2022 các tổ chức có thể sử dụng biên lai điện tử, tuy nhiên Tổng cục Thuế đang trong quá trình xây dựng định dạng chuẩn dữ liệu biên lai điện tử và quy trình thực hiện. Do đó, trong thời gian chưa có hướng dẫn của Tổng cục Thuế thì các tổ chức (bao gồm cả tổ chức UNTT) vẫn tiếp tục sử dụng biên lai giấy đặt in, tự in, mua của cơ quan thuế hoặc biên lai điện tử theo Thông tư số 32/2011/TT-BTC.”
Theo đó, các tổ chức sử dụng biên lai thu phí, lệ phí có thể tiếp tục sử dụng biên lai giấy đặt in, tự in, mua của Cơ quan Thuế hoặc biên lai điện tử theo Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Trường hợp cơ quan thuế thông báo chuyển đổi để áp dụng biên lai điện tử theo định dạng của cơ quan thuế thì tổ chức thực hiện chuyển đổi để áp dụng theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn về xử lý chuyển tiếp.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4414/TCT-CS về việc biên lai thu tiền tạm ứng án phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4051/TCT-TVQT năm 2014 xử lý tìm thấy Biên lai thu tiền phí, lệ phí đã thông báo mất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5085/TCT-TVQT năm 2014 về cấp biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 2Công văn số 4414/TCT-CS về việc biên lai thu tiền tạm ứng án phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4051/TCT-TVQT năm 2014 xử lý tìm thấy Biên lai thu tiền phí, lệ phí đã thông báo mất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5085/TCT-TVQT năm 2014 về cấp biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 8Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 9Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2455/TCT-DNNCN năm 2022 về triển khai, vận hành hóa đơn, chứng từ điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5863/TCT-DNNCN năm 202 biên lai thu tiền thuế, phí, lệ phí do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5863/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra