- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58607/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại Boo
(Đ/c: Số 19A Đặng Trần Côn - Q. Đống Đa - Hà Nội)
MST: 0103469019
Trả lời công văn số 03/08/2017 ngày 11/08/2017 của Công ty TNHH thương mại Boo, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
+ Tại Khoản 21 Điều 4 GTGT quy định đối tượng không chịu thuế:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
…”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%.
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
…”
+ Tại tiết a Khoản 2 Điều 12 quy định: tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu đối với ngành dịch vụ là 5%.
+ Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế TNDN:
“…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
…”
+ Tại tiết a khoản 2 Điều 13 quy định: tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10%.
Căn cứ Công văn số 15888/BTC-CST ngày 07/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyền quyền sử dụng nhãn hiệu.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng cho phép Công ty TNHH thương mại Boo được sử dụng hình ảnh là bản quyền của nhà thầu nước ngoài trên sản phẩm quần áo thời trang của Công ty mà phát sinh khoản thu nhập được trả cho quyền sử dụng nhãn hiệu phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ thì khoản thu nhập này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10% (nếu áp dụng theo phương pháp khấu trừ) hoặc tỷ lệ (%) thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 5% (nếu áp dụng theo phương pháp trực tiếp) và chịu thuế TNDN theo tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10%.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH thương mại Boo được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63282/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu của công ty chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31785/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng cổ phần của công ty do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 50824/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế về chi khoản hỗ trợ doanh số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 58894/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 55955/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế của bà Nguyễn Thị Việt Hà do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 56018/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 56325/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 58966/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về chi phí sửa chữa tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 63282/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu của công ty chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Bộ luật dân sự 2015
- 6Công văn 31785/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng cổ phần của công ty do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 8Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 50824/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế về chi khoản hỗ trợ doanh số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 58894/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 55955/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế của bà Nguyễn Thị Việt Hà do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 56018/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 56325/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 58966/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế về chi phí sửa chữa tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 58607/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế của Công ty thương mại Boo do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 58607/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/08/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực