Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5852/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP dược liệu trung ương 2.
Địa chỉ: 24 Nguyễn Thị Nghĩa, P.Bến Thành, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0302597576
Trả lời văn bản số 1540/DL2-TCKT ngày 04/5/2017 của Công ty về lập hóa đơn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn:
“1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.
2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.”
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…”
+ Tại khoản 9 Điều 3 Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:
“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”
Căn cứ các quy định trên; trường hợp Công ty theo trình bày dự định tự tổ chức một buổi họp mặt khách hàng nhằm tri ân các khách hàng và tặng mỗi khách hàng một món quà (cây viết, bình nấu nước siêu tốc...cũng như bánh trung thu tặng khách hàng và người lao động), việc tổ chức buổi họp mặt của Công ty có chương trình, kế hoạch và danh sách khách mời cụ thể thì khi kết thúc chương trình, Công ty được lập một hóa đơn GTGT tổng giá trị quà tặng cho khách hàng, trên hóa đơn nêu rõ quà tặng hội nghị khách hàng.
Trường hợp Công ty dự kiến tặng bánh trung thu cho người lao động và khách hàng (không có chương trình và kế hoạch cụ thể) thì Công ty lập hóa đơn GTGT như bán hàng cho khách hàng và được kê khai khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa khi mua (nếu đủ điều kiện khấu trừ). Đối với hàng hóa cho, biếu tặng có giá trị dưới 200.000 đồng nếu bên nhận không yêu cầu lập và giao hóa đơn thì Công ty được lập Bảng kê và cuối ngày lập một hóa đơn GTGT theo Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 40667/CT-TTHT năm 2017 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 42900/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5851/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5700/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1371/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 40667/CT-TTHT năm 2017 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 42900/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế lập hóa đơn cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5851/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5700/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1371/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 5852/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5852/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra