- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5839/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH thương mại KHATOCO
Địa chỉ: số 24,25,26 khu Nhà Vườn, P.Hoàng Văn Thụ, Q.Hoàng Mai, TP Hà Nội
MST: 4200485207-006
Trả lời công văn số 105/2016/CV-CNHN ngày 21/11/2016 của Chi nhánh Công ty TNHH thương mại KHATOCO (sau đây gọi tắt là Chi nhánh), hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
“7. Các trường hợp khác:
e) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT”.
- Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
“1. Bổ sung điểm g khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“g) Cơ sở kinh doanh không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định”.
- Căn cứ Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Chính phủ quy định khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
“5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
b) Hồ sơ khai bổ sung
- Tờ khai thuế của kỳ tính thuế bị sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh;
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này (trong trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tiền thuế);
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh”;
- Căn cứ công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 của Tổng cục Thuế hướng dẫn một số vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Theo mẫu tờ khai 01/GTGT ban hành theo Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định trên:
+ Trường hợp Chi nhánh là đại lý ký gửi hàng hóa bán đúng giá hưởng hoa hồng đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT và thuộc diện không phải kê khai trên mẫu 01/GTGT. Tại chỉ tiêu (32a) trên mẫu tờ khai 01/GTKT Chi nhánh thực hiện kê khai doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng thuộc diện không chịu thuế GTGT. Trường hợp hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
+ Trường hợp Chi nhánh bán hàng hóa đã lập hóa đơn giao khách hàng, sau đó khách hàng trả lại hàng và lập hóa đơn trả lại thi căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng; bên bán và bên mua thực hiện điều chỉnh trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT tại kỳ thuế phát sinh hóa đơn trả lại hàng như sau:
Đơn vị bán kê giảm vào các chỉ tiêu tương ứng tại mục II-Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ trên tờ khai 01/GTGT (cụ thể trong trường hợp này hàng hóa trả lại chịu thuế suất thuế GTGT là 10% thì: điều chỉnh giảm doanh số tại chỉ tiêu (32); thuế GTGT ghi nhận giảm đưa vào chỉ tiêu (33).
Đơn vị mua điều chỉnh doanh số mua tại chỉ tiêu (23), thuế GTGT đầu vào điều chỉnh giảm tại chỉ tiêu (24) và (25).
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Chi nhánh liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 53643/CT-HTr năm 2015 khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 76406/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa bị trả lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 435/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 460/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 526/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 24618/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 963/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 55254/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn đối với hàng trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 53643/CT-HTr năm 2015 khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 76406/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa bị trả lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 435/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 460/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 526/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 24618/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 963/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 55254/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn đối với hàng trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5839/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng khi hàng bị trả lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5839/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết