Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 577/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Kiên Giang; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 64/CT-THNVDT ngày 21/1/2014 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang, công văn số 144/CT-TTHT ngày 27/1/2014 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp, công văn số 99/CT-KK.KTT ngày 21/1/2014 của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang, công văn số 133/CT-TTHT ngày 6/2/2014 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre, công văn số 576/CT-THDT ngày 13/2/2014 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, công văn số 85/CT-TT-HTNNT ngày 25/1/2014 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau và công văn số 1383/CT-TTHT ngày 14/2/2014 nêu vướng mắc liên quan đến nội dung công văn số 385/BTC-CST ngày 9/1/2014 của Bộ Tài chính và Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 18/12/2014 của Chính phủ về thuế GTGT đối với sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc mới qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại.
Về nội dung vướng mắc của các Cục Thuế, tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
"5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
Hộ, cá nhân, kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu".
Đề nghị các Cục Thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 725/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5904/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3070/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nông, lâm, thủy sản của Siêu thị bán lẻ cho khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3210/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp tài khoản chưa thông báo với cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1520/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng của mặt hàng mỡ cá tra thu hồi từ quy trình sơ chế cá tra phi lê do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 479/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng ngô hạt (bắp), hạt đậu nành (hạt đậu tương) do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2331/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng cá tra phi lê đông lạnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2301/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng bã vỏ hạt điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2635/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Công văn 385/BTC-CST năm 2014 thuế giá trị gia tăng với nông, lâm, thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 725/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5904/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3070/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nông, lâm, thủy sản của Siêu thị bán lẻ cho khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3210/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp tài khoản chưa thông báo với cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1520/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng của mặt hàng mỡ cá tra thu hồi từ quy trình sơ chế cá tra phi lê do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 479/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng ngô hạt (bắp), hạt đậu nành (hạt đậu tương) do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2331/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng cá tra phi lê đông lạnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2301/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng bã vỏ hạt điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2635/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 577/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản chưa qua chế biến do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 577/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/02/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra