Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5617/TCT-CS
V/v: chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH MTV SXTM Hóa Nông Lúa Xanh
(Đ/c: Lô 122 KDC 91/23 đường 30/4, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 05/THUE-HNLX ngày 21/9/2015 của Công ty TNHH MTV SXTM Hóa Nông Lúa Xanh (Công ty) về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động gia công phân bón. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 1 điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định như sau:

“1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.

Ví dụ 2: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con giống, thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tiền công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Sản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.””

- Tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:

“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;

…”

- Tại khoản 3 điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về xử lý hóa đơn đã lập:

“3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)”

Về thuế GTGT đối với sản xuất gia công phân bón, Cục Thuế thành phố Cần Thơ đã có công văn số 995/CT-TTHT ngày 15/7/2015 và Chi cục Thuế Ninh Kiều có công văn số 698/CCT-NVDT ngày 28/5/2015.

Trường hợp Công ty bán hàng đã lập hóa đơn khác hướng dẫn nêu trên thì Công ty thực hiện kê khai, điều chỉnh theo quy định.

Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty được biết./.

 



 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ CST, PC-BTC;
- Vụ KK, PC-TCT;
- CT TP Cần Thơ;
- Lưu: VT, CS (3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Nguyễn Hữu Tân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5617/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công phân bón do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 5617/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 28/12/2015
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản