Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5588/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6096/BIDV-TC ngày 30/8/2017 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chi phí khấu hao tài sản cố định:
Căn cứ điểm 2 Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
…
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Căn cứ điểm e Khoản 2.2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
…
e) Một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:
…
Trường hợp doanh nghiệp có công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên doanh nghiệp (trong trường hợp đất thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp) hoặc có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị, cá nhân có đất và đại diện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng (trong trường hợp đất đi thuê hoặc đi mượn).
+ Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp.
+ Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Ngân hàng BIDV phát sinh công trình xây dựng cơ bản là trụ sở làm việc đã đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết toán thì Ngân hàng thực hiện xác định nguyên giá tài sản, phương pháp khấu hao và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC và Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đề nghị Ngân hàng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC. Trong trường hợp công trình thực hiện quyết toán theo từng hạng mục thì chi phí khấu hao đối với các hạng mục đã được quyết toán đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
2. Về thuế GTGT đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm tiền vay:
Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“3. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
…
- Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể:
+ Tài sản bảo đảm tiền vay được bán là tài sản thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
+ Việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có tài sản bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho tổ chức tín dụng để tổ chức tín dụng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật, các bên thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật thì không phải xuất hóa đơn GTGT.
Trường hợp tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Ngân hàng BIDV nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ và các tài sản này đã được sang tên cho Ngân hàng thì Ngân hàng BIDV thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh theo quy định. Khi Ngân hàng BIDV bán tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì Ngân hàng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
3. Về hóa đơn, chứng từ đối với chi phí thuê trụ sở giữa các đơn vị trong nội bộ cùng sử dụng trụ sở:
Căn cứ điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
Trường hợp Ngân hàng BIDV có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, trụ sở giữa các đơn vị trong nội bộ Ngân hàng thì Ngân hàng BIDV phải xuất hóa đơn GTGT với thuế suất 10% đối với hoạt động cho thuê này. Đối với chi phí điện, nước dùng chung Ngân hàng BIDV thực hiện xuất hóa đơn GTGT theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng.
4. Thuế nhà thầu đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Chi nhánh BIDV tại nước ngoài:
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp chi nhánh Yangon của ngân hàng BIDV (pháp nhân tại Myanmar) có phát sinh khoản lãi tiền vay từ khoản cho Tổng công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel (tại Việt Nam) vay thuộc đối tượng điều chỉnh và phải kê khai, nộp thuế nhà thầu theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 nêu trên.
5. Về việc báo cáo số liệu gửi cơ quan thuế:
Đề nghị Ngân hàng BIDV thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan thuế theo đúng quy định tại Luật Quản lý thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng BIDV được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5269/TCT-HTQT năm 2017 về khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5197/TCT-DNL năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam (SEV) do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5435/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2731/TCT-CS năm 2016 về ghi nhận chi phí đối với hóa đơn lập không đúng thời điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5937/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 724/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 231/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5132/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 5269/TCT-HTQT năm 2017 về khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5197/TCT-DNL năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam (SEV) do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 5435/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 2731/TCT-CS năm 2016 về ghi nhận chi phí đối với hóa đơn lập không đúng thời điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 5937/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 724/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 231/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 5132/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5588/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5588/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/12/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra